Giáo án Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Giáo án Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

I. Mục tiêu:

    Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật.

- Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó.

- Trình bày được khái niệm quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong quần xã và lấy được ví dụ minh họa cho các mối quan hệ đó.

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: định nghĩa và các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh họa; quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong quần xã.

 Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- GD học sinh nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.

II. Phương pháp giảng dạy:

- Trực quan - tìm tòi

- Vấn đáp - tìm tòi

- Thảo luận nhóm.                

III. Phương tiện dạy học:

Tranh sơ đồ hình 40.1 – 40.4 SGK.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Khám phá:(7p)

*Ổn định lớp:

     *Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là biến động số lượng theo chu kì và không theo chu kì? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

2. Kết nối:

Hoạt động của GV & HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về quần xã sinh vật.

GV:Trong ao có những quần thể sinh vật nào đang sống, quan hệ giữa các quần thể sinh vật đó? Các quần thể đó là cùng loài hay khác loài? Quần xã sinh vật là gì?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 40.1 để trả lời.

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT

1. Định nghĩa:

* Định nghĩa: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.

- Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

* VD: Quần xã sinh vật sống trong ao.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của quần xã.

GV: Yêu cầu HS kể tên một số loài trong quần xã rừng nhiệt đới và quần xã sa mạc?

So sánh số loài của 2 quần xã?  Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào yếu tố nào? Số lượng cá thể ở các quần thể khác nhau trong quần xã có bằng nhau không? Vì sao? Vậy thế nào là loài ưu thế?

GV: Trong các loài ưu thế của quần xã có một loài tiêu biểu gọi là loài đặc trưng.

HS: Nêu các khái niệm về loài ưu thế và loài đặc trưng. Ví dụ minh họa.

GV: Nhân xét và bổ sung đề hoàn thiện kiến thức.

GV: Trong ao nuôi cá thường có mấy tầng? Ở thềm lục địa thường có mấy tầng? Sự phân bố cá thể theo các khoảng không gian khác nhau trong quần xã có ý nghĩa gì?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi.

II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

1. Đặc trưng về thành loài trong quần xã.

- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần thể. Quần thể ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của laòi cao.

- Loài ưu thế và loài đặc trưng:

+ Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

     VD: Quần xã sinh vật ở cạn loài thực vật có hạt là loài ưu thế.

+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.

    VD: Cá cóc có ở rừng Tam Đảo, cây cọ ở phú thọ…

2. Đặc trưng về phân bố trong không gian của quần xã:

- Phân bố theo chiều thẳng đứng.

 VD: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới.

- Phân bố theo chiều ngang:

VD: Phân bố của sinh vật ở thềm lục địa từ đỉnh núi đến sườn núi.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các loài trong quần xã.

GV: Trong quần xã sinh vật các loài thường có những mối quan hệ như thế nào? Nêu đặc điểm mỗi kiểu quan hệ và lấy ví dụ minh họa.

HS: Nghiên cứu bảng 40 và kể tên các mối quan hệ trong quần xã? Nêu đặc điểm và ví dụ cho từng mối quan hệ.

GV: Khống chế sinh học là gì? cho ví dụ? Khống chế sinh học có ý nghĩa gì?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời

GV: Nhận xét và bổ sung.

III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT.

1. Các mối quan hệ sinh thái:

* Quan hệ hỗ trợ:

- Cộng sinh,hợp tác, hội sinh.

* Quan hệ đối kháng:

- Cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.

2. Hiện tượng khống chế sinh học:

- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở mức độ nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.

- Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng.

3. Thực hành / Luyện tập: (2p)

- Khái về quần xã sinh vật? Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

- Hiện tượng khống chế sinh học? ý nghĩa của hiện tượng khống chế sinh học?

4. Vận dụng:(1p) dặn dò HS:

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.

- Đọc trước bài 41.

V. Rút kinh nghiệm:

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 12 chuẩn khác:

Tài liệu giáo viên