Giáo án Toán 12 Cánh diều Bài 1: Xác xuất có điều kiện

Giáo án Toán 12 Cánh diều Bài 1: Xác xuất có điều kiện

Xem thử

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 12 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết khái niệm về xác suất có điều kiện.

- Giải thích được ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong những tình huống thực tiễn quen thuộc.

- Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số bào toán thực tiễn liên quan tới thống kê.

2. Về năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm tòi, khám phá kiến thức mới.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thái độ tôn trọng thầy cô, bạn bè trong trong bày, thảo luận và làm việc nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các vấn đề trong thực tiễn một cách sáng tạo.

Quảng cáo

Năng lực riêng:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong một số tình huống thực tế.

- Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán liên quan đến xác suất có điều kiện.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Tính được xác suất của hai biến cố bất kì.

- Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu được thông tin trong các bài toán thực tiễn.

- Năng lực sử dụng công cụ học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Chủ động, kiên trì thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá vấn đề.

- Trung thực: Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan.

- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, laptop, ppt.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

Quảng cáo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Giáo án Toán 12 Cánh diều Bài 1: Xác xuất có điều kiện

Một lớp học có 17 học sinh nữ và 13 học sinh nam. Ở lớp học đó, có 3 học sinh tên là Thanh , trong đó có 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một học sinh lên bảng. Xét hai biến cố sau:

Quảng cáo

A: “Học sinh được gọi lên bảng có tên là Thanh”.

B: “Học sinh được gọi lên bảng là học sinh nữ”

Xác suất của biến có A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về xác suất có điều kiện; công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes. Hôm nay chúng ta sẽ học đơn vị kiến thức đầu tiên là xác suất có điều kiện.”.

Bài mới: Xác suất có điều kiện.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa xác suất có điều kiện

a) Mục tiêu:

- Nhận biết được khái niệm về xác suất có điều kiện.

- Áp dụng được công thức tính xác suất có điều kiện trong một số bài toán đơn giản.

b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1, Luyện tập 1, 2, 3 và các ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được định nghĩa xác suất có điều kiện.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS trả lời HĐ1.

- GV gợi ý:

+ Lớp học có bao nhiêu học sinh nữ? Có bao nhiêu cách chọn 1 học sinh nữ tên là Thanh?

+ Biến cố A B có bao nhiêu cách chọn? Từ đó P (A B ) bằng bao nhiêu?

- GV dẫn dắt giới thiệu: Trong ví dụ trên, việc tìm xác suất của biến cố A với điều kiện của biến cố B được gọi là xác suất có điều kiện.

- Tổng quát, GV nêu định nghĩa xác suất có điều kiện.

- GV đưa nhận xét.

- HS tìm hiểu Ví dụ 1: Áp dụng công thức tính xác suất có điều kiện.

- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 2.

I. Định nghĩa xác suất có điều kiện

HĐ1:

a) Số cách chọn 1 học sinh nữ là 17. Vì chỉ có 1 bạn nữ tên là Thanh nên xác suất “gọi được bạn nữ tên Thanh lên bảng” bằng 117.

b) Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và có 17 bạn nữ nên:

P (B) = 117+13 = 1730

Biến cố A B: “Học sinh được gọi lên bảng có tên Thanh và là học sinh nữ”.

Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và chỉ có 1 bạn nữ tên Thanh nên P (A B ) = 130

Khi đó P(AB)P(B)=1301730=117

Vậy xác suất tính được ở câu a) bằng với tỉ số P(AB)P(B)

Kết luận

Cho hai biến cố AB. Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được gọi là xác suất của A với điều kiện B, kí hiệu là P (A|B).

Nếu P (B) > 0 thì P (A|B) = P(AB)P(B).

Nhận xét:

• Từ định nghĩa của xác suất có điều kiện, ta suy ra: Nếu P (B) > 0 thì

P (A B ) = P (B).P (A|B).

• Người ta chứng minh được rằng: Nếu A, B là hai biến cố bất kì thì

P (A B ) = P (A).P (B|A) = P (B).P (A|B).

Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 12 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 12 Cánh diều chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên