Giáo án Toán lớp 7 Chương 3: Thống kê mới nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 7, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán lớp 7 Chương 3: Thống kê phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 7 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Toán lớp 7 Chương 3: Thống kê
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán 7 Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 8-9
- Giáo án Toán 7 Bài 2: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 12
- Giáo án Toán 7 Bài 3: Biểu đồ
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 14-15
- Giáo án Toán 7 Bài 4: Số trung bình cộng
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 20-21-22
- Giáo án Toán 7 Ôn tập chương III
Giáo án Toán 7 Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ: Liên hệ với các bài toán có nội dung thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ, MTBT
2. Học sinh: Sgk, xem trước bài mới, máy tính bỏ túi.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung |
Nhận biết (MĐ1) |
Thông hiểu (MĐ2) |
Vận dụng (MĐ3) |
Vận dụng cao (MĐ4) |
---|---|---|---|---|
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu |
Thu thập các số liệu thống kê, Biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ |
|||
2. Dấu hiệu. |
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu biết được: - Dấu hiệu điều tra; - Đơn vị điều tra; - Giá trị của dấu hiệu; - Dãy giá trị của dấu hiệu; |
|||
3. Tần số của mỗi giá trị. |
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu xác định được tần số của mỗi giá trị. |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Không
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (3’)
(1) Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, ...
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
---|---|
GV cho HS quan sát nhanh một bảng thống kê mà GV đã chuẩn bị và sau đó trình bày một số ý ở phần mở đầu. |
HS quan sát, lắng nghe |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (10’)
(1) Mục tiêu: HS được làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung)
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk
(5) Sản phẩm: HS cơ bản nắm được cấu tạo, nội dung của một bảng số liệu thống kê ban đầu.
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
2. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: Ví dụ 1: Sgk/4 Các số liệu được ghi lại trong bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. ?1 + Chú ý: Sgk/5 |
GV giới thiệu ví dụ 1: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu TKBĐ (bảng 1) GV cho HS làm ?1: GV yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo bảng; GV: Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu TKBĐ có thể khác nhau. Ví dụ: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị, nông thôn trong từng địa phương (đơn vị nghìn người) và giới thiệu bảng 2 cho HS |
HS đọc ví dụ 1 và quan sát bảng 1 Sgk; HS nghe giảng; HS quan sát bảng 1 để lập bảng số liệu thống kê ban đầu khi điều tra số con trong từng gia đình trong xóm, … HS quan sát bảng 2 và nghe giảng; |
Năng lực hợp tác |
HOẠT ĐỘNG 3. Dấu hiệu (12’)
(1) Mục tiêu: HS biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk
(5) Sản phẩm: HS xác định được dấu hiệu của một bảng điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
3. Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra. ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu; thường được kí hiệu bằng chữ in hoa: X, Y… Ví dụ: dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. ?3 Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: * Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x * Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra, kí hiệu N * Các giá trị ở cột thứ 3 (ví dụ 1) gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. |
H: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? H: Số cây trồng được của mỗi lớp trong bảng 1 gọi là dấu hiệu. Vậy dấu hiệu là gì? GV giới thiệu kí hiệu dấu hiệu; Còn mỗi lớp được gọi là một đơn vị điều tra; H: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? GV: Giới thiệu ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu H: Ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị? hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu? Có nhận xét gì về số các giá và số đơn vị điều tra? GV: G.thiệu số các giá trị thường được k.hiệu N H: Các giá trị ở bảng 1 được ghi ở cột thứ mấy? GV: Giới thiệu cột các giá trị đó là dãy giá trị của dấu hiệu X H: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của X. |
HS: trả lời; HS: nghe giảng và trả lời; HS nghe giảng; HS trả lời; HS nghe giảng; HS trả lời: bằng nhau HS trả lời: Cột thứ 3 từ trái sang HS trả lời; |
Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực tự học |
HOẠT ĐỘNG 4. Tần số của mỗi giá trị (10’)
(1) Mục tiêu: HS biết được thế nào là tần số của giá trị.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk,
(5) Sản phẩm: HS xác định được tần số của mỗi giá trị
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
4. Tần số của mỗi giá trị: ?5 Có 4 số khác nhau đó là: 28, 30, 35, 50 ?6 Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Giá trị 28 xuất hiện 2 lần. Giá trị 50 xuất hiện 3 lần. ĐN: Mỗi giá trị có thể xuất hiện một hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. x: giá trị của dấu hiệu; n: tần số của giá trị; ?7 Có 4 giá trị khác nhau: Ghi nhớ: Sgk/6 Chú ý: Sgk/7 |
GV cho HS tiếp tục quan sát bảng 1; H: có bao nhiêu số khác nhau trong cột “số cây trồng được”? Nêu cụ thể các số khác nhau đó. H: có bao nhiêu lớp (đơn vị) trồng được 30 cây (hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X)? Hãy trả lời câu hỏi tương tự như vậy đối với các giá trị 28, 50. GV: từ đó hướng dẫn HS đưa ra định nghĩa: Tần số của giá trị; GV giới thiệu: giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x; tần số của giá trị thường được kí hiệu là n. GV: trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng. GV giới thiệu phần ghi nhớ (đóng khung) và “Chú ý” trong Sgk. |
HS quan sát và trả lời các câu hỏi của GV; HS nghe giảng; HS: trả lời; HS đọc; |
Năng lực sáng tạo |
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
Bài 2 sgk/7: Dấu hiệu: Thời gian bạn An đi từ nhà đến trường trong 10 ngày. Dấu hiệu có 10 giá trị. Có 04 giá trị khác nhau. Tần số của 17 phút là 1 Tần số của 18 phút là 3 Tần số của 19 phút là 3 Tần số của 20 phút là 2 Tần số của 21 phút là 1 |
GV: yêu cầu HS làm bài tập số 2 sgk. H: Cho biết dấu hiệu của bảng điều tra? H: Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị? H: Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy các giá trị? H: Viết tần số của các giá trị khác nhau đã tìm? |
HS: Làm bài tập 2 vào vở. HS: Trả lời các câu hỏi |
Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề |
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’)
- Cần nắm được cách lập dược 1 bảng số liệu thống kê (đơn giản); các khái niệm: dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số và cách tìm tần số của mỗi giá trị.
- BTVN: 1, 2, 3, 4 tr 8, 9 SGK.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:
GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số:
Câu 1: Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. (MĐ1)
Câu 2: Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
(có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được có đúng không bằng cách so sánh tổng tần số với số đơn vị điều tra, nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai). (MĐ2)
Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 8-9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính toán cho học sinh.
3. Thái độ: Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ
2. Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, bảng phụ, MTBT.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung |
Nhận biết (MĐ1) |
Thông hiểu (MĐ2) |
Vận dụng (MĐ3) |
Vận dụng cao (MĐ4) |
---|---|---|---|---|
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu |
Biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu. |
|||
2. Dấu hiệu. |
Tìm được dấu hiệu của điều tra |
|||
3. Tần số của mỗi giá trị. |
Tìm tần số của mỗi giá trị. |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
(Nêu khái niệm chính xác được 6đ, lấy ví dụ chính xác 4đ).
HS2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
(Nêu khái niệm chính xác được 6đ, lấy ví dụ chính xác 4đ).
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (2’)
(1) Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
---|---|
GV: Ở tiết học trước các em đã được làm quen với môt số khái niệm về môn khoa học thống kê: Dấu hiệu, tần số, giá trị của dấu hiệu, ... Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập để khắc sâu hơn kiến thức đã học. |
HS lắng nghe |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập (32’)
(1) Mục tiêu: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn,
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
1. Bài tập 3.Sgk/8 a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7. b) Số các giá trị của dấu hiệu là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 Tần số tương ứng: 2; 3; 8; 5 2. Bài tập 4.Sgk/9 a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4;3 3. Bài tập 2.SBT/3 a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích. Vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích. Hồng có 4 bạn thích. 4. Bài tập 3.SBT/4 - Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ |
GV: Đưa bài tập 3. GV: Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6. GV: Đưa nội dung bài tập 4. GV: Yêu cầu lớp làm theo nhóm, thu bài của một vài nhóm và sửa bài. GV: Đưa nội dung bài tập 2 GV: Yêu cầu học sinh theo nhóm. GV: Thu bài của các nhóm GV: Đưa nội dung bài tập 3. Lưu ý: Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. |
HS: Đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán. HS: Đọc đề bài tập 4.Sgk/9 HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. HS: Đọc nội dung bài toán HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. HS: Đọc bài tập 3.SBT/4 HS: 1 học sinh trả lời câu hỏi. |
Năng lực tự học và tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, sáng tạo, hoạt động nhóm. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, sáng tạo, hoạt động nhóm. |
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: Đã thực hiện ở mục B
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: (5’)
(1) Mục tiêu: Vận dụng thực tế để viết công thức của hàm số.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
- Làm bài tập sau: Bảng điểm kiểm tra toán học kì II của học sinh lớp 7A được cho ở bảng như sau: a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu và viết tần số tương ứng của chúng. |
HS: Nghe giáo viên hướng dẫn và làm bài vào vở. |
Năng lực giao tiếp, hợp tác |
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị trước bài mới: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Làm bài tập (MĐ2, 3): Bảng điểm kiểm tra toán học kì II của học sinh lớp 7A được cho ở bảng như sau:
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu và viết tần số tương ứng của chúng.
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 7 Chương 4: Biểu thức đại số
- Giáo án Toán lớp 7 Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy của tam giác
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) môn Toán lớp 7 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)