Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Hiểu và trình bày được khái niệm nhiệt độ, các thang nhiệt độ và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế.

- Giải thích được sự truyền năng lượng nhiệt.

- Nắm vững cách quy đổi giữa các thang nhiệt độ.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Tự chủ và học tập: Học sinh tự học, tự nghiên cứu các kiến thức về nhiệt độ và thang nhiệt độ.

- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

* Năng lực môn vật lí:

- Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và giải thích được các hiện tượng vật lí liên quan đến nhiệt độ và nhiệt kế.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Thực hiện thí nghiệm và quan sát hiện tượng liên quan đến nhiệt độ.

Quảng cáo

3. Về phẩm chất:

- Trung thực, khách quan trong quan sát và ghi chép kết quả thí nghiệm.

- Chăm chỉ, kiên trì trong học tập và thực hiện nhiệm vụ nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- SGK Vật lí 12 KNTT

- Mô hình và dụng cụ thí nghiệm về nhiệt kế

- Máy chiếu và máy tính

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập (Mở đầu) (15 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết và nắm bắt được nhiệm vụ học tập: tìm hiểu về nhiệt độ, các thang nhiệt độ và nhiệt kế.

b) Nội dung:

- Giáo viên đặt câu hỏi dẫn dắt: "Nhiệt độ là gì? Làm thế nào để đo nhiệt độ của một vật?"

c) Sản phẩm:

- Học sinh trình bày ý kiến và nhận định ban đầu về câu hỏi của giáo viên.

Quảng cáo

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giới thiệu nội dung bài học.

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh lắng nghe và ghi chép.

Nhiệm vụ 2: GV đặt câu hỏi mở đầu để dẫn dắt vào bài học. GV đặt câu hỏi: "Các em có biết nhiệt độ là gì không? Các em nghĩ rằng nhiệt độ của một vật có thể đo bằng cách nào? .

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân.

Nhiệm vụ 3: GV tổng hợp các ý kiến và nêu vấn đề cần giải quyết trong bài học.  .

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh chú ý lắng nghe và chuẩn bị tinh thần cho bài học.

Quảng cáo

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Giải quyết vấn đề) (40 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh hiểu và mô tả được khái niệm nhiệt độ, các thang nhiệt độ và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế.

b) Nội dung:

- GV giảng giải về khái niệm nhiệt độ và sự biến thiên nội năng của hệ.

- GV trình bày định luật I của nhiệt động lực học và các cách áp dụng.

c) Sản phẩm:

- Học sinh ghi chép và tham gia thảo luận nhóm về nội dung bài học.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giảng giải lý thuyết về nhiệt độ và các thang nhiệt độ. GV đặt câu hỏi: "Nhiệt độ là gì và các thang nhiệt độ thường dùng là gì?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh ghi chép kiến thức:

- Nhiệt độ là đại lượng vật lý chỉ mức độ nóng lạnh của một vật. 

- Các thang nhiệt độ thường dùng là thang Celsius, thang Fahrenheit, và thang Kelvin.

Nhiệm vụ 2: HS thảo luận nhóm về nguyên lý hoạt động của nhiệt kế. GV đặt câu hỏi: "Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên lý nào?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh thảo luận và ghi chép:

- Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự thay đổi thể tích hoặc áp suất của một chất lỏng (thường là thủy ngân hoặc rượu) khi nhiệt độ thay đổi.

Nhiệm vụ 3: GV giải thích cách quy đổi giữa các thang nhiệt độ. GV đặt câu hỏi: "Làm thế nào để quy đổi giữa các thang nhiệt độ?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh ghi chép kiến thức:

- Công thức quy đổi giữa các thang nhiệt độ.

- Ví dụ: T(°F) = T(°C) × 9/5 + 32

- T(K) = T(°C) + 273.15

3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)

a) Mục tiêu

- Học sinh củng cố kiến thức đã học về nhiệt độ, thang nhiệt độ và nhiệt kế.

- Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề thông qua bài tập thực hành.

b) Nội dung

- Hệ thống câu hỏi và bài tập về nhiệt độ, thang nhiệt độ và nhiệt kế.

c) Sản phẩm

- Đáp án và lời giải của các câu hỏi bài tập.

d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giao bài tập cho HS làm tại lớp.

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao các bài tập và yêu cầu HS làm bài tại lớp.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài tập theo cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận: HS trình bày cách giải và kết quả của bài tập.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS.

Học sinh làm bài tập và ghi chép kết quả.

Nhiệm vụ 2: GV hướng dẫn HS giải bài tập khó.

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chọn ra các bài tập khó và hướng dẫn HS cách giải.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tham gia thảo luận và hỏi đáp về các bài tập khó.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận: HS trình bày cách giải và các bước thực hiện.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét và đưa ra các lưu ý quan trọng khi giải các bài tập khó.

Học sinh giải các bài tập khó và ghi chép cách giải.

Các bài tập trong Hoạt động 3

1. Phần I: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (6 câu)

1. Nhiệt độ là gì?

A. Đại lượng đo mức độ nóng lạnh của vật.

B. Đại lượng đo áp suất của vật.

C. Đại lượng đo thể tích của vật.

D. Đại lượng đo khối lượng của vật.

Đáp án: A

2. Thang nhiệt độ nào không sử dụng điểm đóng băng của nước làm mốc?

A. Thang Celsius

B. Thang Fahrenheit

C. Thang Kelvin

D. Thang Rankine

Đáp án: D

3. Công thức quy đổi từ độ Celsius sang độ Fahrenheit là gì?

A. T(°F) = T(°C) × 5/9 + 32

B. T(°F) = T(°C) × 9/5 + 32

C. T(°F) = T(°C) + 273.15

D. T(°F) = T(°C) - 273.15

Đáp án: B

4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

A. Thay đổi thể tích của chất lỏng

B. Thay đổi áp suất của chất lỏng

C. Thay đổi điện trở của chất bán dẫn

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án: D

5. Độ Kelvin bắt đầu từ nhiệt độ nào?

A. 0°C

B. -273.15°C

C. 273.15°C

D. 32°F

Đáp án: B

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên