Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng
Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hiểu và trình bày được khái niệm nhiệt dung riêng và đơn vị đo.
- Giải thích được ý nghĩa của nhiệt dung riêng trong các hiện tượng nhiệt học.
- Vận dụng công thức tính nhiệt lượng trong các bài toán thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Tự chủ và học tập: Học sinh tự học, tự nghiên cứu các kiến thức về nhiệt dung riêng.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để giải quyết các nhiệm vụ học tập.
* Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và giải thích được các hiện tượng vật lí liên quan đến nhiệt dung riêng.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Thực hiện thí nghiệm và quan sát hiện tượng nhiệt học.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực, khách quan trong quan sát và ghi chép kết quả thí nghiệm.
- Chăm chỉ, kiên trì trong học tập và thực hiện nhiệm vụ nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK Vật lí 12 KNTT
- Mô hình và dụng cụ thí nghiệm về nhiệt dung riêng
- Máy chiếu và máy tính
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập (Mở đầu) (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và nắm bắt được nhiệm vụ học tập: tìm hiểu về nhiệt dung riêng.
b) Nội dung:
- Giáo viên đặt câu hỏi dẫn dắt: "Nhiệt dung riêng là gì? Làm thế nào để xác định nhiệt dung riêng của một chất?"
c) Sản phẩm:
- Học sinh trình bày ý kiến và nhận định ban đầu về câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: GV giới thiệu nội dung bài học. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện |
Học sinh lắng nghe và ghi chép. |
Nhiệm vụ 2: GV đặt câu hỏi mở đầu để dẫn dắt vào bài học. GV đặt câu hỏi: "Nhiệt dung riêng là gì? Làm thế nào để xác định nhiệt dung riêng của một chất?" Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện |
Học sinh trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân. |
Nhiệm vụ 3: GV tổng hợp các ý kiến và nêu vấn đề cần giải quyết trong bài học. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện |
Học sinh chú ý lắng nghe và chuẩn bị tinh thần cho bài học. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Giải quyết vấn đề) (40 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và mô tả được khái niệm nhiệt dung riêng và đơn vị đo.
- Giải thích được ý nghĩa của nhiệt dung riêng trong các hiện tượng nhiệt học.
b) Nội dung:
- GV giảng giải về khái niệm nhiệt dung riêng và đơn vị đo.
- GV trình bày các công thức liên quan và ví dụ minh họa.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi chép và tham gia thảo luận nhóm về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: GV giảng giải lý thuyết về nhiệt dung riêng. GV đặt câu hỏi: "Nhiệt dung riêng là gì và ý nghĩa của nó là gì?" Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện |
Học sinh ghi chép kiến thức: - Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần thiết để làm tăng nhiệt độ của một đơn vị khối lượng của chất đó lên 1°C. - Đơn vị đo là J/kg.K |
Nhiệm vụ 2: HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của nhiệt dung riêng. GV đặt câu hỏi: "Tại sao nhiệt dung riêng của nước lại cao hơn nhiệt dung riêng của các chất khác?" Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện |
Học sinh thảo luận và ghi chép: - Nhiệt dung riêng của nước cao do cấu trúc phân tử của nước và khả năng hấp thụ nhiệt lớn. |
Nhiệm vụ 3: GV giải thích cách tính nhiệt lượng. GV đặt câu hỏi: "Công thức tính nhiệt lượng là gì?" Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện |
Học sinh ghi chép kiến thức: - Công thức tính nhiệt lượng: 𝑄=𝑚𝑐Δ𝑇 |
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức đã học và áp dụng vào các bài tập cụ thể.
b) Nội dung:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập về nhiệt dung riêng.
c) Sản phẩm:
- Đáp án và lời giải của các câu hỏi bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: GV giao bài tập cho HS làm tại lớp. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao các bài tập và yêu cầu HS làm bài tại lớp. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài tập theo cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận: HS trình bày cách giải và kết quả của bài tập. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS. |
Học sinh làm bài tập và ghi chép kết quả. |
Các bài tập:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (6 câu)
1. Nhiệt dung riêng là gì?
A. Lượng nhiệt cần thiết để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1°C
B. Lượng nhiệt cần thiết để làm tan chảy 1 kg chất
C. Lượng nhiệt cần thiết để làm bay hơi 1 kg chất
D. Lượng nhiệt cần thiết để làm giảm nhiệt độ của 1 kg chất xuống 1°C
Đáp án: A
2. Đơn vị đo của nhiệt dung riêng là gì?
A. J/kg
B. J/kg.K
C. J/K
D. J/m3
Đáp án: B
3. Khi nhiệt độ của một vật tăng thì:
A. Nhiệt dung riêng của vật giảm
B. Nhiệt dung riêng của vật tăng
C. Nhiệt dung riêng của vật không đổi
D. Khối lượng của vật giảm
Đáp án: C
4. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng 2 kg nước từ 20°C lên 80°C là bao nhiêu?
A. 500 kJ
B. 420 kJ
C. 504 kJ
D. 1000 kJ
Đáp án: C
5. Công thức tính nhiệt lượng Q là gì?
A. Q = m + c + ΔT
B. Q = m x c x ΔT
C. Q = m x c / ΔT
D. Q = m / c x ΔT
Đáp án: B
6. Nhiệt dung riêng của nước là bao nhiêu?
A. 4200 J/kg.K
B. 3900 J/kg.K
C. 2100 J/kg.K
D. 1000 J/kg.K
Đáp án: A
Phần II: Câu hỏi dạng Đúng – Sai (4 câu)
1. Nhiệt dung riêng là đại lượng vật lý đo lường nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của một đơn vị khối lượng chất lên 1°C. (Đúng/Sai)
Đáp án: Đúng
2. Nhiệt dung riêng của tất cả các chất là như nhau. (Đúng/Sai)
Đáp án: Sai
3. Đơn vị đo của nhiệt dung riêng là J/kg.K. (Đúng/Sai)
Đáp án: Đúng
4. Khi nhiệt độ của một vật tăng, nhiệt dung riêng của vật cũng tăng. (Đúng/Sai)
Đáp án: Sai
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12