Giáo án Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Áp suất - động năng của phân tử khí

Giáo án Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Áp suất - động năng của phân tử khí

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

‒ Tự chủ, tự học, tự khám phá: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.

‒ Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.

‒ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến áp suất chất khí và động năng trung bình của các phân tử khí.

2. Năng lực vật lí

‒ Nhận thức vật lí: Giải thích được chuyển động của các phân tử khí ảnh hưởng như thế nào đến áp suất tác dụng lên thành bình và từ đó rút ra được hệ thứcp=13μmv2¯ với µ là số phân tử trong một đơn vị thể tích; nêu được biểu thức hằng số Boltzmann k=RNA; so sánh pV=13Nmv2¯ với pV = nRT, rút ra được động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T.

‒ Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được mối liên hệ giữa áp suất chất khí và động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí lí tưởng, áp dụng được mối liên hệ này cho một số tình huống đơn giản liên quan đến khí thực.

Quảng cáo

‒ Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến áp suất chất khí.

3. Phẩm chất

‒ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí.

‒ Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

‒ Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– Tranh ảnh, video minh hoạ chuyển động nhiệt của các phân tử khí.

– Video mô phỏng năng lượng của chất khí:

https://phet.colorado.edu/sims/html/gas-properties/latest/gas-properties_all.html?locale=vi

– Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm (HS): ………………

Thời gian: 15 phút

Câu hỏi

Nội dung

Trả lời/Bài giải

Nhận xét, chấm điểm

1

Trong hiện tượng bay hơi, một số phân tử chất lỏng thoát ra từ bề mặt của một chất lỏng.
Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử chất lỏng còn lại? Giải thích.

   

2

Nếu động năng trung bình của mỗi phân tử khí trong một bình kín là 6,83.10–21 J thì nhiệt độ của khí là bao nhiêu? Xem khí trong bình là khí lí tưởng.

   

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHIẾU HỌC TẬP

Câu hỏi

Trả lời/Bài giải

Biểu điểm

1

Động năng trung bình của các phân tử còn lại sẽ giảm. Trong hiện tượng bay hơi, các phân tử thoát ra khỏi bề mặt của chất lỏng có động năng lớn hơn. Vì vậy, động năng trung bình của các phân tử còn lại sẽ giảm.

4,0

2

Ta có:

Wđ=32kT

6,38.1021=32.1,38.1023.T

T ≈ 308K

4,0

Trình bày logic, khoa học, dễ hiểu.

2,0

Tổng điểm

10

Quảng cáo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Đặt vấn đề cho bài học

a) Mục tiêu: HS hứng thú vào bài học mới.

b) Nội dung: Nhiệt độ, áp suất và động năng của các phân tử khí liên hệ với nhau như thế nào?

c) Sản phẩm: HS hứng thú tìm kiếm mối liên hệ giữa nhiệt độ, áp suất và động năng của các phân tử khí.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV dẫn dắt về thuyết động học phân tử chất khí và nêu một số câu hỏi:

+ Nguyên nhân gây ra áp suất chất khí là gì?

+ Áp suất chất khí phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ?

+ Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh. Vậy động năng của các phân tử khí phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ?


HS đọc phần Mở đầu trong SGK.

Thực hiện nhiệm vụ:

GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận, giải đáp các thắc mắc hoặc gợi ý (nếu có).


HS suy nghĩ và tìm lời giải đáp các câu hỏi của GV.

Báo cáo, thảo luận:

– GV lần lượt mời HS trả lời mỗi câu hỏi đã nêu.

– GV nhận xét phần trình bày của HS.

HS trả lời các câu hỏi.Các HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có).

Kết luận:

GV tổng hợp lại các ý kiến của HS và dẫn dắt HS rút ra kết luận: Giữa nhiệt độ, áp suất và động năng của các phân tử khí có mối liên hệ chặt chẽ. Ta có thể vận dụng các kiến thức vật lí đã biết để thiết lập mối liên hệ này.

 
Quảng cáo

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. ÁP SUẤT CỦA CHẤT KHÍ

Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của chuyển động các phân tử khí đến áp suất tác dụng lên thành bình

a) Mục tiêu: HS giải thích được chuyển động của các phân tử khí ảnh hưởng như thế nào đến áp suất tác dụng lên thành bình.

b) Nội dung: HS dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, nêu được áp suất chất khí tác dụng lên thành bình càng lớn khi nhiệt độ càng cao, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn.

c) Sản phẩm: Mối liên hệ giữa áp suất chất khí và chuyển động nhiệt của các phân tử khí, khối lượng và mật độ phân tử khí.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

– GV trình chiếu sản phẩm mô phỏng theo link:

https://phet.colorado.edu/sims/html/gas-properties/latest/gas-properties_all.html?locale=vi

và yêu cầu HS quan sát số chỉ của áp kế trong mô phỏng khi GV lần lượt thay đổi các thông số: nhiệt độ, khối lượng phân tử khí và mật độ phân tử khí.

– Sau đó, GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS trả lời câu Thảo luận 1.

– HS quan sát video mô phỏng.

– Các nhóm HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ:

GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận, giải đáp các thắc mắc hoặc gợi ý (nếu có).

Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ.

Báo cáo, thảo luận:

– GV mời đại diện một nhóm trình bày kết quả câu Thảo luận 1.

– GV nhận xét phần trình bày của HS.

– Kết quả câu Thảo luận 1 cần đạt:

+ Các phân tử khí chuyển động càng nhanh (nhiệt độ càng cao) thì áp suất khí tác dụng lên thành bình càng lớn.

+ Mật độ phân tử khí càng lớn thì áp suất khí tác dụng lên thành bình càng lớn.

+ Khối lượng phân tử khí càng lớn thì áp suất khí tác dụng lên thành bình càng lớn.

Đại diện một nhóm HS trình bày kết quả câu Thảo luận 1.Các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có).

Kết luận:

GV tổng hợp lại các ý kiến của HS, dẫn dắt HS rút ra kết luận áp suất chất khí tác dụng lên thành bình càng lớn khi nhiệt độ càng cao, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn.

 

Kiến thức trọng tâm:

Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng lớn khi các phân tử khí chuyển động nhiệt càng nhanh, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên