Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 Cánh diều (có lời giải)
Tài liệu chuyên đề dạy thêm Hóa 11 Cánh diều gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa học 11.
Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 Cánh diều (có lời giải)
Xem thử Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 Xem thử Các dạng bài tập Hóa 11
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa 11; Các dạng bài tập Hóa 11 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 Cánh diều gồm 6 Chủ đề với nhiều dạng bài đa dạng và bài tập đầy đủ các mức độ:
Chuyên đề Đại cương về hoá học hữu cơ lớp 11
Chủ đề 1: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
1) Khái niệm
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối carbonate (), cyanide (), carbide (Al4C3, CaC2,.),.
- Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2) Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
a) Thành phần nguyên tố
- Nhất thiết phải có nguyên tố carbon; thường có hydrogen, oxygen, nitrogen; ít gặp hơn là phosphorus, các nguyên tố halogen, sulfur.
b) Đặc điểm cấu tạo
- Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
- Nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon ở dạng mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh, mạch vòng…
- Nguyên tử carbon có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
c) Tính chất vật lí
- Đa số các hợp chất hữu cơ ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.
- Một số dung môi hữu cơ thông dụng hexane, acetone, ethanol, chloroform, …
- Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
d) Tính chất hóa học
- Phản ứng hóa học giữa các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo thành hỗn hợp các sản phẩm.
- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền nhiệt và dễ cháy.
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Gồm 2 loại: Hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon + Hydrocarbon: tạo thành từ 2 nguyên tố carbon (C) và hydrogen (H). Một số hydrocarbon tiêu biểu:
+ Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì thu được dẫn xuất hydrocarbon. |
|
III. NHÓM CHỨC, PHỔ HỒNG NGOẠI
1) Nhóm chức và gốc hydrocacbon - Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ. Ví dụ: H3C-O-CH3 và C2H5OH có cùng công thức phân tử là C2H6O, nhưng có tính chất hóa học khác nhau. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2; H3C-O-CH3 + Na không phản ứng Trong đó: C2H5-, CH3- gọi là gốc hydrocarbon, -OH, -O- gọi là nhóm chức. - Gốc hydrocacbon: thường kí hiệu là R, ví dụ phân tử CH3-CH3 khi mất đi 1H sẽ tạo ra gốc R là CH3-CH2-; nếu mất 2H sẽ tạo gốc -CH2-CH2- hoặc |
|
2) Phổ hồng ngoại và nhóm chức
- Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) là phép đo bức xạ hồng ngoại với vật chất. Trên phổ hồng ngoại có các tín hiệu (peak) của cực đại hấp thụ (hoặc cực tiểu truyền qua) ứng với những dao động đặc trưng của nhóm nguyên tử.
- Trên phổ hồng ngoại, trục tung biểu diễn độ truyền qua (hoặc độ hấp thụ theo %), trục hoành biểu diễn số sóng (cm-1) của các bức xạ trong vùng hồng ngoại.
- Dựa vào tín hiệu (peak) của cực đại hấp thụ (hoặc cực tiểu truyền qua) có thể dự đoán được sự có mặt của các nhóm chức trong hợp chất nghiên cứu.
Ví dụ: Trên phổ IR của butanal (CH3-CH2-CH2-CHO) ở hình 3.2 có các tín hiệu đặc trưng của nhóm -CHO: tín hiệu ở 1731 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C = O; các tín hiệu ở 2827 cm-1 và 2725 cm-1 là các tín hiệu đặc trưng của liên kết C – H trong nhóm -CHO.
A. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN
BÀI TẬP VỀ KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1: Điền dấu “x” để hoàn thành bảng sau:
STT |
Phân tử |
Hợp chất vô cơ |
Hợp chất Hữu cơ |
STT |
Phân tử |
Hợp chất vô cơ |
Hợp chất Hữu cơ |
1 |
NaCl |
|
|
11 |
CH4 |
|
|
2 |
CO2 |
|
|
12 |
CH3Cl |
|
|
3 |
CaC2 |
|
|
13 |
CCl4 |
|
|
4 |
C2H5OH |
|
|
14 |
CaCO3 |
|
|
5 |
CH3COOH |
|
|
15 |
CO |
|
|
6 |
C12H22O11 |
|
|
16 |
C6H12O6 |
|
|
7 |
H2CO3 |
|
|
17 |
C2H4O2 |
|
|
8 |
CH3COONa |
|
|
18 |
CH5N |
|
|
9 |
Al4C3 |
|
|
19 |
C3H7NO2 |
|
|
10 |
NaHCO3 |
|
|
20 |
C6H5ONa |
|
|
Chủ đề 2: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
I. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
II. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
|
III. PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH
1) Nguyên tắc: Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ 2) Cách tiến hành: + Hòa tan chất rắn lẫn tạp chất vào dung môi để tạo dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao. + Lọc nóng loại bỏ chất không tan + Để nguội và làm lạnh dung dịch thu được, chất cần tinh chế sẽ kết tinh + Lọc để thu được chất rắn. |
|
3) Ứng dụng: Dùng để tách và tinh chế chất rắn. |
IV. SẮC KÍ CỘT
1) Nguyên tắc: Là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa hai pha động và pha tĩnh + Pha động là dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột + Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách 2) Cách tiến hành: + Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh) |
|
+ Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí + Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí + Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách 3) Ứng dụng: Dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau |
A. CÁC DẠNG CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Một hỗn hợp gồm dầu hoả có lẫn nước. Bằng cách nào để tách nước ra khỏi dầu hoả?
Hướng dẫn giải:
Dầu hỏa và nước không tan vào nhau, nước nặng hơn nên ở phía dưới
Dùng phương pháp chiết → Tách được nước ra trước.
→ Vậy dùng phương pháp chiết, ta tách được nước ra khỏi dầu hỏa.
Câu 2: Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần hay tăng dần, biết rằng ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước? Vai trò của thùng nước lạnh là gì?
Hướng dẫn giải:
- Ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên bay hơi trước làm giảm lượng ethanol trong hỗn hợp → Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần.
- Vai trò của thùng nước lạnh là ngưng tụ hơi ethanol.
Câu 3: Phương pháp chưng cất thường được áp dụng trong trường hợp nào? Hãy lấy ví dụ trong thực tế.
Hướng dẫn giải:
Chưng cất là phương pháp dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.
Ví dụ: Chưng cất rượu, chưng cất cồn, chưng cất tinh dầu,…
Câu 4: Khi chưng cất dung dịch ethanol và nước (Hình Câu 1), chất nào sẽ chuyển thành hơi sớm hơn? Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu chất nào? Biết nhiệt độ sôi của ethanol và nước lần lượt là 78,3 .
|
|
Hướng dẫn giải:
Vì nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nước nên ethanol sẽ chuyển thành hơi sớm hơn.
Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu là ethanol.
Câu 5: Tìm các ví dụ trong thực tế cuộc sống đã áp dụng phương pháp chiết. Mô tả cách thực hiện và cho biết em đã áp dụng phương pháp chiết lỏng - lỏng hay chiết lỏng - rắn.
Hướng dẫn giải:
- Thảo dược được ngâm chiết trong rượu.
Cách thực hiện: Cho dược liệu vào lọ, bình, đổ vào một lượng rượu rồi bịt kín lại, đặt nơi tối, mát. Ngâm từ 10 đến 15 ngày.
Đây là phương pháp chiết lỏng - rắn.
Câu 6: Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Hướng dẫn giải:
Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải. |
Phương pháp chiết lỏng – rắn |
Nấu rượu uống. |
Phương pháp chưng cất |
Ngâm rượu thuốc |
Phương pháp chiết lỏng – rắn |
Làm đường cát, đường phèn từ nước mía |
Phương pháp kết tinh |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt nội dung có trong Chuyên đề dạy thêm Hóa 11, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
Xem thêm đề thi, giáo án lớp 11 các môn học hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều