Đại cương kim loại (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Đại cương kim loại có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học.
Đại cương kim loại (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
- Nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.
- Trong tinh thể kim loại, các ion dương chiếm những nút của mạng tinh thể, các electron hoá trị chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
- Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
2. Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
- Kim loại là chất rắn (trừ Hg), có tính dẻo (dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi), tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
- Kim loại có D < 5g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ, còn kim loại có D > 5g/cm3 được gọi là kim loại nặng. Kim loại nhẹ nhất là lithium, kim loại nặng nhất là osmium.
- Kim loại cứng nhất là chromium có thể cắt được kính. Các kim loại mềm là kim loại kiềm có thể cắt dễ dàng bằng dao.
- Kim loại có tính khử: Tác dụng với phi kim, nước, dung dịch acid, dung dịch muối.
3. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
- Trong tự nhiên, hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng hợp chất, chỉ một vài kim loại kém hoạt động như vàng, bạc, platinum,... được tìm thấy dưới dạng đơn chất.
- Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử:
+ Những kim loại hoạt động hoá học mạnh được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng.
+ Những kim loại hoạt động trung bình, yếu thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc điện phân dung dịch muối của chúng hoặc thuỷ luyện.
4. Hợp kim
- Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim. Tính chất hoá học của hợp kim tương tự tính chất hoá học của kim loại thành phần.
- Tính chất vật lí thường khác nhiều so với tính chất của các kim loại thành phần như độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần và độ dẻo thì kém hơn. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim tuỳ thuộc vào thành phần và cấu tạo tinh thể của hợp kim.
- Một số hợp kim quan trọng:
+ Một số hợp kim của sắt như gang được sử dụng để làm nguyên liệu sản xuất thép, chế tạo dụng cụ đun nấu, các chi tiết máy.... Thép là vật liệu chủ yếu trong ngành chế tạo máy, xây dựng và nhiều lĩnh vực khác của đời sống và sản xuất.
+ Hợp kim của nhôm (như duralumin), cứng, nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay.
5. Sự ăn mòn kim loại
- Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hóa.
- Hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.
Lưu ý: Điều kiện của quá trình ăn mòn điện hóa: Hai kim loại khác nhau hoặc một kim loại và một phi kim; Chúng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn điện và cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
- Hai phương pháp bảo vệ kim loại là:
+ Phương pháp điện hoá: gắn kim loại cần bảo vệ với kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn.
+ Phương pháp phủ bề mặt: phủ lên bề mặt kim loại cần bảo vệ một kim loại khác không gỉ hoặc các chất như sơn, dầu, mỡ, …
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cho biết số thứ tự ô của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Vị trí (chu kì và nhóm) của Al trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 2, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IIB.
D. chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 2. Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động
A. theo một quỹ đạo xác định.
B. xung quanh một vị trí xác định.
C. tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
D. trong một khu vực không gian nhất định.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
B. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Câu 4. Ở điều kiện chuẩn có các phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
Các phản ứng trên chứng tỏ:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5. Lực liên kết kim loại gây ra bởi
A. sự hình thành liên kết cho – nhận giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
B. sự góp chung các electron hoá trị giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
C. tương tác van der Waals giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
D. tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hoá trị tự do trong tinh thể.
Câu 6. Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Zn là chất khử, là chất oxi hóa.
B. có tính oxi hóa mạnh hơn .
C. Zn bị oxi hóa thành .
D. bị Zn khử thành .
Câu 7. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là
A. khử cation kim loại thành kim loại.
B. oxi hoá ion kim loại thành kim loại.
C. oxi hoá kim loại thành ion kim loại.
D. khử kim loại thành ion kim loại.
Câu 8. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chủ yếu là
A. nhôm và thủy ngân.
B. nhôm và sắt.
C. nhôm và đồng.
D. nhôm và carbon.
Câu 9. Bằng phương pháp thủy luyện, có thể tách được những kim loại nào sau đây ra khỏi hợp chất của chúng?
A. Cu, Au, Ag.
B. Mg, Fe, Ag, Al.
C. Cu, Al, Au, Ca.
D. Mg, Ag, Ca.
Câu 10. Cho dãy các kim loại sau: Ba, Ca, Al, Mg, Ag, Fe, Cu, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 11. Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Số phản ứng có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 12. Vàng (Au) tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau:
Quặng chứa vàng
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất vàng theo sơ đồ trên?
A. Thuỷ luyện.
B. Nhiệt luyện.
C. Điện phân.
D. Chiết.
Câu 13. Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại?
A. Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển.
B. Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm.
C. Lắc tay làm bằng bạc kim loại bị hoá đen khi sử dụng lâu ngày.
D. Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức.
Câu 14. Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?
A. Điện phân nóng chảy quặng bauxite.
B. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen.
C. Nung nóng quặng bauxite với carbon.
D. Điện phân dung dịch muối nhôm.
Câu 15. Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế?
A. Thép có hàm lượng carbon cao.
B. Thép có hàm lượng carbon thấp.
C. Thép không gỉ.
D. Thép silicon.
Câu 16. Hỗn hợp ammonium perchlorate NH4ClO4 và bột nhôm (Al) được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến 200°C sẽ xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:
(1)
(2)
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 775,5 tấn ammonium perchlorate (NH4ClO4). Giả sử tất cả khí oxygen (O2) sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm (Al). Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng với oxygen là
A. 237,6 tấn.
B. 133,65 tấn.
C. 178,2 tấn.
D. 448,8 tấn.
Câu 17. Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm đã được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm 6 mL dung dịch H2SO4 5%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh kim loại kẽm.
Bước 3: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 loãng vào ống nghiệm (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong Bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
(b) Trong Bước 2, kẽm bị khử thành ion Zn2+ ở cả hai ống nghiệm.
(c) Trong Bước 3, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).
(d) Trong Bước 3, kẽm bị ăn mòn điện hoá ở cả hai ống nghiệm.
(e) Trong Bước 3, ở ống nghiệm (2) có một lượng nhỏ kim loại đồng bám vào thanh kẽm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Thân tàu biển thường được chế tạo bằng thép (hợp kim của sắt, carbon và một số nguyên tố khác). Khi thường xuyên tiếp xúc với nước biển xảy ra hiện tượng vỏ tàu biển bị ăn mòn và dần bị hư hỏng. Vì vậy, người ta sử dụng một tấm kim loại X để lót bên ngoài thân tàu (phần chìm dưới nước). Kim loại X là kim loại nào sau đây?
A. Cu.
B. Ni.
C. Sn.
D. Zn.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Cân bằng hoá học (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Nitrogen – sulfur (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Đại cương về hoá học hữu cơ (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều