Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học.
Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
- Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất bao gồm 9 nguyên tố thuộc chu kì 4, từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29).
- Cấu hình electron của nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có dạng .
- Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy cao, thường có độ cứng lớn, khá nặng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
- Các nguyên tố chuyển tiếp có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá. Các ion kim loại chuyển tiếp thường có màu sắc phong phú.
- Chuẩn độ iron(II) sulfate bằng thuốc tím trong môi trường acid.
- Sự có mặt của ion Cu2+ hoặc ion Fe3+ trong dung dịch được nhận biết bằng phản ứng tạo thành kết tủa màu xanh nhạt của Cu(OH)2 hoặc nâu đỏ của Fe(OH)3.
2. Sơ lược về phức chất
- Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm và các phối tử.
- Phức chất có dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
- Trong phức chất, phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm tạo liên kết cho – nhận.
- Sự tạo thành phức chất trong dung dịch có thể được nhận ra nhờ dấu hiệu xuất hiện kết tủa, hoà tan kết tủa, thay đổi màu sắc.
Phức chất |
||||||
Màu sắc |
Xanh tím |
Lục nhạt |
Hồng đỏ |
Xanh rêu |
Vàng nhạt |
Vàng nâu |
- Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua, hầu hết có dạng hình học bát diện.
- Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn bởi các phối tử khác. Ví dụ:
- Phức chất có ứng dụng trong y học, công nghiệp hóa chất.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là . Cấu hình electron của ion Cu2+ là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2. Muối nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm), vừa thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid)?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 3. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
Câu 4. Dãy nào sau đây có tất cả các nguyên tố đều là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. Chromium, copper, nickel, zinc.
B. Iron, cobalt, manganese, bromine.
C. Manganese, iron, copper, beryllium.
D. Chromium, titanium, vanadium, scandium.
Câu 5. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của Mn(Z = 25) là . Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là
A. +5.
B. +7.
C. +2.
D. +6.
Câu 6. Trong dung dịch tồn tại cân bằng:
(da cam) + (vàng) + 2H+
Khi nhỏ vài giọt dung dịch chất vô cơ X vào dung dịch thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Vậy chất nào dưới đây phù hợp với X?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Na2SO4.
D. H2SO4.
Câu 7. Trong phân tử phức chất , sắt (iron) được gọi là
A. phối tử.
B. base.
C. chất khử.
D. nguyên tử trung tâm.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây là không đúng về cấu tạo của phức chất?
A. Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.
B. Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.
C. Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.
D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.
Câu 9. Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải tứ diện?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 10. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là
A. +3.
B. +6.
C. +2.
D. +4.
Câu 11. Cho các nhận định sau:
(1) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.
(2) Cation Ni2+ chỉ có thể tạo phức chất bát diện.
(3) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
(4) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.
(5) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.
(6) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.
(7) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.
(8) Trong phức chất bát diện, các phối tử chiếm vị trí 6 đỉnh, còn nguyên tử trung tâm nằm ở tâm của hình bát diện.
Số nhận định sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12. Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất và lần lượt là
A. +3 và −3.
B. +6 và −6.
C. +3 và +2.
D. +3 và +3.
Câu 13. Phản ứng chuẩn độ Fe2+ trong dung dịch acid bằng dung dịch KMnO4 được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:
Chất oxi hoá trong phản ứng trên là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện.
B. Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.
C. Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.
D. Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn bởi các phối tử khác.
Câu 15. Trong dung dịch nước, ion Ni2+ tồn tại ở dưới dạng phức chất bát diện . Số liên kết sigma có trong phức chất là
A. 6.
B. 12.
C. 18.
D. 16.
Câu 16. Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Số phản ứng xảy ra sự thay thế phối tử trong phức chất là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây về phức chất bát diện [Cu(OH2)6]2+ là sai?
A. Mỗi phân tử nước sử dụng cả 2 cặp electron hoá trị riêng của nó để tạo liên kết cho – nhận với cation Cu2+.
B. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2.
C. Thêm vài giọt dung dịch ammonia vào dung dịch phức thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
D. Nguyên tử trung tâm được hình thành từ quá trình cation Cu2+ sử dụng 6 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử H2O.
Câu 18. Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng Fe2+ cao vượt quá mức cho phép (5mg/L), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng với nồng độ là 25ppm(1ppm = 1mg/L). Nồng độ mol của Fe2+ trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết: MFe = 55,85g mol-1)
A. 4,48.10-4 mol/L.
B. 2,24.10-4 mol/L.
C. 5,60.10-4 mol/L.
D. 2,50.10-4 mol/L.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Cân bằng hoá học (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Nitrogen – sulfur (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Đại cương về hoá học hữu cơ (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hợp chất carbonyl - carboxylic acid (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Cấu tạo nguyên nguyên tử (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều