Cấu tạo nguyên nguyên tử (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Cấu tạo nguyên nguyên tử có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học.

Cấu tạo nguyên nguyên tử (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Thành phần nguyên tử

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, bao gồm vỏ và hạt nhân nguyên tử. Lớp vỏ được tạo nên bởi các electron (e); hạt nhân được tạo nên bởi các proton (p) và neutron (n).

Cấu tạo nguyên nguyên tử (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

1 e0 = 1,602.10-19C; 1 amu = 1,6605.10-27kg.

* Chú ý:

- Số proton (P) = số electron (E).

- Khối lượng nguyên tử: mnt= mp+ mn+ me mp+ mn (do me rất nhỏ so với mp,n).

- Nguyên tử có đường kính khoảng 10-10 m; hạt nhân khoảng 10-14 m ⇒ Đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10 000 lần.

Quảng cáo

2. Nguyên tố hóa học

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton (hay điện tích hạt nhân).

- Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố đó.

- Kí hiệu nguyên tử: XZA (A: Số khối, Z: Số hiệu nguyên tử; X: Kí hiệu nguyên tố).

- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton (Z) nhưng khác nhau về số neutron (N), do đó số khối A của chúng khác nhau.

- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). Nguyên tử khối của một nguyên tử coi như bằng số khối của nguyên tử đó.

- Nguyên tử khối trung bình: A¯=A1.x1+A2.x2+...+An.xn100

Trong đó:

+ A¯ là nguyên tử khối trung bình; A1, A2, ..., An là nguyên tử khối của các đồng vị;

+ x1, x2, ..., xn là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị đồng vị (x1+ x2+ ...+ xn= 100%).

Quảng cáo

3. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

- Mô hình của Rutherford – Bohr: Các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc bầu dục xác định quanh hạt nhân.

- Mô hình hiện đại: Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành đám mây electron.

- Orbital nguyên tử (kí hiệu AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác xuất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).

- AO s hình cầu, AO p hình số 8 nổi. Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.

- Dựa theo năng lượng, các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp (K, L, M, N, O, P, Q) và phân lớp (s, p, d, f). Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau, các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

- Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử theo các lớp và phân lớp. Cấu hình electron tuân theo nguyên lý bền vững, nguyên lý Pauli và quy tắc Hund.

Nguyên lý vững bền

Nguyên lý Pauli

Quy tắc Hund

- Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …

- Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.

- AO chứa 1e ⇒ electron độc thân

- AO chứa 2e ⇒ electron ghép đôi

- Các electron phân bố vào các AO sao cho số electron độc thân là tối đa.

Quảng cáo

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Trong nguyên tử, khối lượng một hạt electron và một hạt proton lần lượt là 9,11.10-28 g và 1,673.10-24 g. Khối lượng của một hạt proton gấp bao nhiêu lần khối lượng một hạt electron?

A. Khoảng 1 836 lần.

B. Khoảng 5,4 lần.

C. Khoảng 1,8.10-53 lần.

D. Khoảng 0,0005 lần.

Câu 2. Mọi vật thể đều được tạo nên từ các nguyên tử. Trong hầu hết các nguyên tử, hạt nhân chứa các loại hạt nào?

A. Neutron, photon.

B. Electron, neutron.

C. Proton, photon.

D. Proton, neutron.

Câu 3. Phổ khối lượng có thể được sử dụng để xác định hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối lượng của neon (Ne) được biểu diễn như hình bên dưới. Dựa vào phổ khối lượng, hãy cho biết nguyên tử khối trung bình của Ne là bao nhiêu?

Cấu tạo nguyên nguyên tử (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

A. 20,18.

B. 21,82.

C. 34,64.

D. 21,00.

Câu 4. Hình nào dưới đây biểu diễn hình dạng các orbital lai hoá sp2?

Cấu tạo nguyên nguyên tử (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Câu 5. Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron. Số electron trong nguyên tử Na là

A. 23.

B. 12.

C. 11.

D. 10.

Câu 6. Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là: H2+H2+H+H3+. Biết nguyên tử H có 1 eletron và 1 proton. Số proton, neutron và electron của ion H2+ lần lượt là

A. 2p, 1n và 2e.

B. 2p, 0n và 1e.

C. 3p, 0n và 2e.

D. 3p, 0n và 1e.

Câu 7. Nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp nào?

A. K.

B. L.

C. M.

D. N.

Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng về P82206b?

A. Số khối là 206 amu.

B. Số neutron là 124.

C. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.

D. Số proton và neutron là 82.

Câu 9. Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium tính theo đơn vị amu là

A. 23,985.

B. 23,985.10-3.

C. 23,978.

D. 66,133.10-51.

Câu 10. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Cấu hình electron của ion X-

A. 1s22s22p63s23p3.

B. 1s22s22p63s23p4.

C. 1s22s22p63s23p5.

D. 1s22s22p63s23p6.

Câu 11. Cho hình ảnh sau:

Cấu tạo nguyên nguyên tử (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Hình ảnh trên biểu diễn hình dạng orbital nguyên tử (AO) nào sau đây?

A. s.

B. px.

C. py.

D. pz.

Câu 12. Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O, 17O và 18O. Số lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là

A. Vô số.

B. 12.

C. 9.

D. 6.

Câu 13. Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), ở trạng thái cơ bản nguyên tử có ít electron độc thân nhất là

A. Ne.

B. F.

C. O.

D. N.

Câu 14. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

A. 1840X,1940Y,2040Z.

B. 1428X,1429Y,1430Z.

C. 919X,1019Y,1020Z.

D. 614X,Y714,814Z.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

C. Electron ở các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.

D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượng thấp hơn electron ở lớp bên trong.

Câu 16. Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron trong ion NH4+

A. 11 proton và 10 electron.

B. 11 proton và 11 electron.

C. 10 proton và 11 electron.

D. 10 proton và 10 electron.

Câu 17. Số lượng electron độc thân của nguyên tử S (Z = 16) ở trạng thái cơ bản là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 6.

Câu 18. Số đồng vị bền của nguyên tố neon (Ne) được xác định từ phổ khối lượng ở hình bên dưới là

Cấu tạo nguyên nguyên tử (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học