Liên kết hóa học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Liên kết hóa học có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học.

Liên kết hóa học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Quy tắc octet

- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

- Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

2. Liên kết ion

- Nguyên tử nhường electron tạo thành cation hoặc nhận electron tạo thành anion.

- Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết ion thường tạo thành từ các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu được là hợp chất ion.

- Cấu trúc của mạng tinh thể ion: các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy).

- Các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan trong nước hay khi nóng chảy.

Quảng cáo

3. Liên kết cộng hóa trị

- Từ công thức electron, thay một cặp electron dùng chung bằng một gạch nối thì thu được công thức Lewis.

- Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

- Sự xen phủ AO theo trục liên kết tạo liên kết σ. Sự xen phủ bên của các AO tạo liên kết π.

- Các liên kết cộng hoá trị đều chứa liên kết σ; 1 liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π; 1 liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

- Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử, dự đoán loại liên kết:

Liên kết hóa học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

- Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hoá học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết.

Quảng cáo

4. Liên kết hydrogen và tương tác Van der waals

- Liên kết hydrogen là liên kết được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hoá trị chưa tham gia liên kết.

Liên kết hóa học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Liên kết hydrogen giữa hai phân tử nước

- Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.

- Tương tác Van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực được hình thành giữa các phân tử hay nguyên tử.

- Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Quảng cáo

Câu 1. Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

A. NH3.

B. H2O.

C. HF.

D. CH4.

Câu 2. Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Câu 3. Liên kết σ là liên kết được hình thành do

A. sự xen phủ bên của 2 orbital.

B. cặp electron chung.

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 4. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

A. (Z = 12).

B. (Z = 9).

C. (Z = 11).

D. (Z = 10).

Câu 5. Cho bảng số liệu sau:

Chất

Nước (H2O)

Hydrogen sulfide (H2S)

Nhiệt độ sôi (°C) ở 1 atm

100,0

- 60,7

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết O – H trong phân tử H2O kém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử H2S.

B. Số liên kết trong phân tử H2O bằng số liên kết trong phân tử H2S.

C. Trong phân tử H2O và phân tử H2S chỉ có các liên kết cộng hóa trị.

D. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên nước có nhiệt độ sôi cao hơn hydrogen sulfide.

Câu 6. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

A. O2, H2O, NH3.

B. H2O, HF, H2S.

C. HCl, O3, H2S.

D. HF, Cl2, H2O.

Câu 7. Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hóa trị riêng của nguyên tử F lần lượt là

A. 1 và 4.

B. 1 và 3.

C. 3 và 1.

D. 2 và 2.

Câu 8. Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững?

A. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.

B. Nhận 3 electron, nhường 3 electron.

C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron.

D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.

Câu 9. Trong phân tử carbon dioxide (CO2) số liên kết σ và liên kết π lần lượt là

A. 4 và 0.

B. 3 và 1.

C. 2 và 2.

D. 0 và 4.

Câu 10. Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:

Liên kết hóa học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Biết số hiệu các nguyên tử của H, F và S lần lượt là 1, 9 và 16. Sự tạo thành liên kết trong các phân tử H2S và F2 theo kiểu xen phủ tương ứng là

A. (b) và (c).

B. (a) và (c).

C. (c) và (d).

D. (b) và (d).

Câu 11. Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?

A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.

B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.

C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.

D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.

Câu 12. Liên kết ion có bản chất là

A. sự dùng chung các electron.

B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.

D. lực hút giữa các phân tử.

Câu 13. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

A. helium.

B. argon.

C. krypton.

D. neon.

Câu 14. Cho các phân tử: H2O, NH3, CO2, HCl, HF, H2S. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 15. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A. NH4Cl.

B. NH3.

C. HCl.

D. H2O.

Câu 16. Cho các phát biểu sau về các loại liên kết:

(a) Liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hoá trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết σ có thể tạo thành từ sự xen phủ trục của hai AO khác loại.

B. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

C. Các AO p không có khả năng xen phủ tạo liên kết σ.

D.  Các AO s chỉ có khả năng xen phủ tạo liên kết σ.

Câu 18. Magnesium oxide thường được sử dụng để lót bên trong các lò công nghiệp vì có nhiệt độ nóng chảy cao. Loại liên kết hay tương tác hóa học trong magnesium oxide là

A. tương tác van der Waals.

B. liên kết ion.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết hydrogen.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học