Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen) (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen) có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học.
Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen) (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Nhóm halogen (VIIA)
a) Trạng thái tự nhiên và cấu tạo nguyên tử, phân tử
- Nhóm VIIA trong bảng tuần các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm sáu nguyên tố: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts).
- Các nguyên tố halogen tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, phổ biến là muối của fluorine và chlorine.
- Các đơn chất halogen từ F2 đến I2 có nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi tăng dần.
- Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.
- Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1.
- Lưu ý: Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halohen có thể có các số oxi hóa dương: +1, +3, +5, +7. Trừ fluorine luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất do có độ âm điện lớn nhất.
b) Tính chất hóa học
Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
- Phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại để tạo muối halide.
- Phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen halide. Mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần khi đi từ fluorine đến iodine.
- Tác dụng với nước: F2 phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí oxygen.
Các halogen Cl2, Br2 và I2 phản ứng chậm với nước, mức độ phản ứng giảm dần từ Cl2 đến I2.
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
+ Chlorine phản ứng với NaOH ở điều kiện thường.
Nước Javel (chứa NaClO (sodium hypochlorite), NaCl và một phần NaOH dư) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng.
+ Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối chlorate:
Potassium chlorate là chất oxi hoá mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm,...
- Tác dụng với dung dịch halide: Chlorine có thể oxi hóa ion Br- trong dung dịch muối bromide và ion I- trong dung dịch muối iodide, bromine có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch muối iodide.
c) Điều chế chlorine
- Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách dùng MnO2 hoặc KMnO4 tác dụng với hydrochloric acid đặc.
- Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực:
2. Hydrogen halide
- Hydrogen halide (HX) là hợp chất cộng hóa trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.
- Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
- HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen: .
- Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng và khối lượng phân tử tăng.
3. Hydrohalic acid
- Tính acid: Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh)
- Tính khử: Hydrohalic acid có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
- Ứng dụng:
+ Hydrogen fluoride được sử dụng để sản xuất teflon làm chất chống dính ở nồi, chảo.
+ Hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ do xảy ra phản ứng:
+ Hydrochloric acid được ứng dụng ở nhiều lĩnh vực như được dùng để loại bỏ gỉ sét trong sản xuất tôn, thép; dùng để sản xuất các hợp chất vô cơ và hữu cơ; dùng để tái sinh các nhựa trao đổi ion trong sản xuất nước uống đóng chai.
4. Muối halide
* Tính tan
- Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan như AgCl, AgBr, AgI và một số muối ít tan như PbCl2, PbBr2.
* Tính chất hóa học
- Phản ứng trao đổi: có thể nhận biết các ion halide bằng cách cho dung dịch muối halide phản ứng với AgNO3.
- Phản ứng khử của ion halide: Sodium bromine khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide, còn sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.
Lưu ý: Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự .
* Muối ăn
- Vai trò của muối ăn:
Cơ thể |
Đời sống |
Y học |
Công nghiệp |
- Cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất, … |
- Bảo quản và chế biến thực phẩm, … |
- Sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch, … |
- Sản xuất NaOH, Cl2, nước Javel, … |
- Tinh chế muối ăn: Muối ăn sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình bay hơi nước biển ⇒ Để đạt độ tinh khiết làm thức ăn cho con người hoặc dùng trong y học thì muối ăn cần kết tinh lại nhiều lần.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính acid.
B. tính oxi hóa.
C. tính khử.
D. tính base.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ fluorine đến iodine.
C. Trong hợp chất, các halogen đều có các số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.
D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
Câu 3. Ở điều kiện thường, halogen nào tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím?
A. Chlorine.
B. Iodine.
C. Bromine.
D. Fluorine.
Câu 4. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np3.
B. ns2np6.
C. ns2np4.
D. ns2np5.
Câu 5. Bảng dưới đây cho biết các thông số vật lí của một số đơn chất halogen ở điều kiện áp suất thường:
Đơn chất halogen |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
Nhiệt độ sôi (oC) |
Fluorine (F2) |
−220 |
−188 |
Chlorine (Cl2) |
−101 |
−35 |
Bromine (Br2) |
−7 |
59 |
Iodine (I2) |
114 |
184 |
Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, nên F2 có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất.
B. Do khối lượng phân tử và năng lượng liên kết trong phân tử tăng dần từ F2 đến I2, nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
C. Do tương tác van der Waals giảm dần từ F2 đến I2, nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
D. Do khối lượng, kích thước phân tử và số lượng electron trong các phân tử tăng từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide?
A. Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine.
B. Khi cho fluorine vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước.
C. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine.
D. Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride.
Câu 7. Trong y học, nước muối sinh lí thường chia làm 2 loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và loại dùng để nhỏ mắt, súc miệng, rửa vết thương. Nước muối sinh lí là
A. dung dịch NaBr 1%.
B. dung dịch NaCl 0,9%.
C. dung dịch NaF 0,9%.
D. dung dịch HCl 1%.
Câu 8. Nước Javel là dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaClO. Nước Javel có tác dụng tẩy trắng, khử trùng, … Số oxi hóa của chlorine (Cl) trong muối NaClO là
A. +1.
B. -1.
C. +3.
D. 0.
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ F2 đến I2 do lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
(b) Hypochlorous acid (HClO) có tính oxi hoá mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.
(c) Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
(d) Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da.
(e) Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hóa mạnh, dùng để sát khuẩn.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Liên kết trong các phân tử hydrogen halide (HX) là
A. liên kết cộng hóa trị không cực.
B. liên kết cho - nhận.
C. liên kết ion.
D. liên kết cộng hóa trị có cực.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Hợp chất carbonyl - carboxylic acid (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Cấu tạo nguyên nguyên tử (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Liên kết hóa học (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa - khử (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Năng lượng hóa học (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều