Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải chương trình mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với bài tập đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy các dạng toán thực tế lớp 12.

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề, các dạng Toán thực tế lớp 12 chương trình mới bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Phương trình mặt phẳng

1.1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Vectơ n0 được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) nếu giá của n vuông góc với (P).

Tính chất: Vectơ n0 là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) thì kn k0 cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

1.2. Cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Quảng cáo

Cho mặt phẳng (P). Nếu hai vectơ a, b không cùng phương, có giá song song hoặc nằm trong mặt phẳng (P) thì a, b được gọi là cặp vectơ chỉ phương của (P).

1.3. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khi biết một cặp vectơ chỉ phương

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Trong không gian Oxyz, nếu mặt phẳng (P) nhận hai vectơ a=a1;a2;a3, b=b1;b2;b3 làm cặp vectơ chỉ phương thì (P) nhận vectơ n=[a, b]=(|a2a3b2b3|;|a3a1b3b1|; a1a2b1b2) làm vectơ pháp tuyến.

1.4. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng Ax+By+Cz+D=0, trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

Quảng cáo

Nhận xét:

• Mỗi phương trình Ax+By+Cz+D=0 (trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0) đều xác định một mặt phẳng nhận n=A;B;C làm vectơ pháp tuyến.

• Cho mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là Ax+By+Cz+D=0. Khi đó

M0x0;y0;z0PAx0+By0+Cz0+D=0.

1.5. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M0x0;y0;z0 và có vectơ pháp tuyến n=A;B;CAxx0+Byy0+Czz0=0 hay Ax+By+Cz+D=0 với D=Ax0+By0+Cz0.

Nhận xét: Phương trình một số mặt phẳng đặc biệt:

• Mặt phẳng Oxy:z=0.

• Mặt phẳng Oxz:y=0.

• Mặt phẳng Oyz:x=0.

• Mặt phẳng đi qua gốc tọa độ: Ax+By+Cz=0.

Quảng cáo

1.6. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương

Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) đi qua điểm M0x0;y0;z0 và có cặp vectơ chỉ phương a, b, ta thực hiện như sau:

Bước 1. Tìm một vectơ pháp tuyến n=[a, b].

Bước 2. Viết phương trình (P) đi qua điểm M0x0;y0;z0 và có vectơ pháp tuyến n.

1.7. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng

Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm không thẳng hàng A,B,C, ta thực hiện như sau:

Bước 1. Tìm cặp vectơ chỉ phương, chẳng hạn AB, AC.

Bước 2. Xác định một vectơ pháp tuyến của (P) n=[AB, AC].

Bước 3. Viết phương trình (P) đi qua điểm A và có vectơ pháp tuyến n.

Nhận xét: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm Aa;0;0, B0;b;0, C0;0;c với a, b, c đều khác 0. Khi đó, mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A,B,C có phương trình là xa+yb+zc=1. Phương trình này được gọi là phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn.

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

1.8. Điều kiện song song và vuông góc của hai mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng

P:Ax+By+Cz+D=0Q:A'x+B'y+C'z+D'=0

nP=A; B; CnQ=A'; B'; C' lần lượt là vectơ pháp tuyến của (P)(Q).

Khi đó:

(P) // (Q) Tồn tại số thực k0 sao cho Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

(P) (Q) Tồn tại số thực k0 sao cho Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

(P) (Q) nPnQnPnQ=0AA'+BB'+CC'=0.

(P), (Q) cắt nhau Tồn tại số thực k0 sao cho A;B;CkA';B';C'.

1.9. Góc và khoảng cách

a) Góc giữa hai mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng

P:Ax+By+Cz+D=0Q:A'x+B'y+C'z+D'=0.

Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (P), (Q), ta có:

cosφ=|cosnP, nQ|=|AA'+BB'+CC'|A2+B2+C2A'2+B'2+C'2 0°φ90°.

b) Khoảng cách

• Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, cho điểm M0x0;y0;z0mặt phẳng P:Ax+By+Cz+D=0.

Khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (P) dM0,P=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2.

• Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Nếu (P) // (Q), ta lấy một điểm A bất kì thuộc (P) thì dP, Q=dA, Q.

• Khoảng cách giữa đường thẳng d song song với mặt phẳng (P)

Cho d // (P), với A là điểm bất kỳ thuộc đường thẳng d thì dd, P=dA, P.

2. Phương trình đường thẳng trong không gian

2.1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Vectơ u khác 0 được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của u song song hoặc trùng với d.

Tính chất:

– Nếu u là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì ku k0 cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

– Nếu đường thẳng d đi qua hai điểm A, B thì AB là một vectơ chỉ phương của d.

2.2. Phương trình tham số của đường thẳng

Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm Mx0;y0;z0 và nhậnu=a;b;c làm vectơ chỉ phương có dạng Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian với t (t gọi là tham số).

⮚ Chú ý: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian, mỗi giá trị của tham số t xác định duy nhất một điểm M trên d và ngược lại.

2.3. Phương trình chính tắc của đường thẳng

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm Mx0;y0;z0 và có vectơ chỉ phương là u=a;b;c. Nếu a, b, c đều khác 0 thì hệ phương trình xx0a=yy0b=zz0c gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng d.

2.4. Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt AxA;yA;zABxB;yB;zB có vectơ chỉ phương là AB=xBxA;yByA;zBzA và có phương trình tham số là Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Nếu xAxB, yAyB, zAzB thì d có phương trình chính tắc xxAxBxA=yyAyByA=zzAzBzA.

2.5. Điều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

Gọi u1, u2 lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng Δ1, Δ2M là một điểm trên Δ1.

Khi đó ta có:

Δ1 // Δ2 Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Δ1 Δ2 Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

2.6. Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhau

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Gọi a=a1;a2;a3b=b1;b2;b3 lần lượt là vectơ chỉ phương của Δ1Δ2.

Xét hệ phương trình ẩn tBài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Ta có:

Δ1Δ2 cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm.

Δ1Δ2chéo nhau khi và chỉ khi a, b không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.

2.7. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1Δ2 có vectơ chỉ phương lần lượt là a=a1;a2;a3b=b1;b2;b3. Ta có Δ1Δ2ab=0a1b1+a2b2+a3b3=0.

2.8. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian có vectơ chỉ phương ud=a;b;c và mặt phẳng P:Ax+By+Cz+D=0 có vectơ pháp tuyến nP=A;B;C.

Trường hợp 1: Khi udnP=0 thì mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d hoặc d // (P).

Lấy điểm Mx0;y0;z0d, ta có:

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Trường hợp 2: Khi uduP0 thì d cắt mặt phẳng (P) tại I và tọa độ giao điểm I là nghiệm của hệ phương trình: Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Đặc biệt: ud // nPud=knP k0 thì dP.

2.9. Góc và khoảng cách

a) Góc giữa hai đường thẳng

Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian thì

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

b) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Gọi φ là góc giữa đường thẳng Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian và mặt phẳng P:Ax+By+Cz+D=0 thì

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

c) Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng là:

dA, Δ=|[AM, uΔ]||uΔ| MΔ.

d) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Xét đường thẳng Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian và đường thẳng Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

• Cách 1: d=dd1, d2=|[u1, u2]M1M2||[u1, u2]|.

• Cách 2: Gọi (P) là mặt phẳng chứa d2 và song song với d1.

Khi đó Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không giand=dM1, P.

3. Phương trình mặt cầu

3.1. Khái niệm mặt cầu

Trong không gian, cho điểm I và số dương R. Mặt cầu tâm I, bán kính R, kí hiệu SI; R, là tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn IM=R.

Đoạn thẳng nối hai điểm thuộc mặt cầu và đi qua tâm I gọi là đường kính của mặt cầu.

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

⮚ Chú ý: Cho mặt cầu SI; R.

• Nếu IM=R thì M nằm trên mặt cầu.

• Nếu IM<R thì M nằm trong mặt cầu.

• Nếu IM>R thì M nằm ngoài mặt cầu.

3.2. Phương trình của mặt cầu

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) có tâm Ia;b;c, bán kính R R>0 có phương trình là

xa2+yb2+zc2=R2.

Đặc biệt: Khi IO thì S:x2+y2+z2=R2.

Nhận xét: Phương trình dạng x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 là phương trình mặt cầu nếu thỏa mãn điều kiện a2+b2+c2d>0. Khi đó Ia;b;c là tâm và R=a2+b2+c2d là bán kính của mặt cầu.

B. BÀI TẬP

Bài 1. Trên bản thiết kế đồ hoạ 3 D của một cánh đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P):6x+5y+z+2=0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1;1;1) và song song với (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q).

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Lời giải

Vì (Q) // (P) nên (Q) có vecơo pháp tuyến là n=(6;5;1).

Phương trình mặt phẳng (Q) là: 6(x1)+5(y1)+1(z1)=06x+5y+z12=0.

Bài 2. Hai học sinh đang chuyền bóng. Bạn nữ ném bóng cho bạn nam. Quả bóng bay trên không, lệch sang phải và rơi xuống tại vị trí cách bạn nam 3 m, cách bạn nữ 5 m. Cho biết quỹ đạo cùa quả bóng nẳm trong mặt phẳng (P) vuông góc với mặt đất. Hãy viết phương trình của (P) trong không gian Oxyz được mô tả như trong hình vẽ.

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Lời giải

Gọi M là điểm mà quả bóng rơi trên mặt đất.

Khi đó M(3;4;0). Mặt phẳng (P) có cặp vectơ chỉ phương là k=(0;0;1)OM=(3;4;0) nên mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n=(4;3;0).

Phương trình mặt phẳng (P) là 4x+3y=0.

Bài 3. Một công trường xây dựng nhà cao tầng đã thiết lập hệ toạ độ Oxyz. Hãy kiểm tra tính song song hoặc vuông góc giữa các mặt kính (P),(Q),(R) (Hình vẽ) của một toà nhà, biết:

(P):3x+yz+2=0;

(Q): 6x+2y2z+11=0;

(R):x3y+1=0.

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài 4. Khối rubik được gắn vơi hệ toạ độ Oxyz có đơn vị bằng độ dài cạnh hình lập phương nhỏ (Hình vẽ). Xét bốn điểm A(3;0;0),B(0;3;0),C(0;0;2)D(1;1;1).

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

a) Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C.

b) Bốn điểm A, B, C, D có đồng phẳng hay không?

Bài 5. Một nhà kho được vẽ trong hệ tọa độ Oxyx như hình bên, Các bức tường của nhà kho được xây vuông góc với mặt đất, đơn vị trên mỗi trục là mét.

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

a) Lập phương trình của hai mặt phẳng tương ứng với hai mái nhà.

b) Tìm tọa độ điểm Q.

c) Tìm tọa độ véctơ PQ.

Bài 6. Khi gắn hệ trục toạ độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục toạ độ là decimét) vào một ngôi nhà 1 tầng, người ta thấy rằng mặt trên và mặt dưới của mái nhà thuộc các mặt phẳng vuông góc với trục Oz. Biết rằng các vị trí A(3;4;33), D(9;8;35) lần lượt thuộc mặt dưới, mặt trên của mái nhà. Độ dày của mái nhà được tính bằng khoảng cách giữa mặt trên và mặt dưới của mái nhà đó. Hãy cho biết độ dày của mái nhà đó là bao nhiêu decimét?

Bài 7. Trong không gian Oxyz, sàn của một căn phòng có dạng hình tứ giác với bốn đỉnh O(0;0;0), A(2;0;0), B(2;3;0); C(0;22;0). Bốn bức tường của căn phòng đều vuông góc với sàn.

a) Viết phương trình bốn mặt phẳng tương ứng chứa bốn bức tường đó.

b) Trong bốn mặt phẳng tương ứng chứa bốn bức tường đó, hãy chỉ ra những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

Bài toán thực tế lớp 12 Phương pháp tọa độ trong không gian

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề Toán thực tế lớp 12 chương trình mới có lời giải hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học