NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ H2O | NaOH ra NaCrO2 | Cr(OH)3 ra NaCrO2

Phản ứng NaOH + Cr(OH)3 hay NaOH ra NaCrO2 hoặc Cr(OH)3 ra NaCrO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ 2H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

2. Hiện tượng của phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

- Kết tủa Cr(OH)3 tan dần tạo thành dung dịch.

3. Cách tiến hành phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa Cr(OH)3.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

CrOH3+ Na++OH  Na++CrO2+ 2H2O

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

CrOH3+OH CrO2+ 2H2O

5. Mở rộng về Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3)

- Là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.

NaOH + Cr(OH)3 →  NaCrO2+ H2O | NaOH ra NaCrO2 | Cr(OH)3 ra NaCrO2

Quảng cáo

- Crom(III) hiđroxit là một hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Ví dụ:

          Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

          Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Chú ý: Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ). Ví dụ:

          2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

          2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)2                     B. Cr2O3               C. Cr(OH)3                     D. Al2O3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.

Câu 2: Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

A. 1,00M              B. 1,25M              C. 1,20M              D. 1,40M

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Quảng cáo

Gọi số mol CrCl3 là x (mol)

nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3= 0,1 mol

CrCl3+ 3NaOH  CrOH3+ 3NaCl x           3x        x                 3x     mol

CrOH3     +     NaOH  NaCrO2+ 2H2O0,4 3x          0,4 3x        

nCr(OH)3= x – (0,4 – 3x) = 0,1

→ x = 0,125

CM  CrCl3= 1,25M

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2CrO3 + 2NH3 t° Cr2O3 + N2 + 3H2O.

B. 4CrO3 + 3C t° 2Cr2O3+ 3CO2.

C. 4CrO3 + C2H5OH t° 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.

D. 2CrO3 + SO3 t° Cr2O7 + SO2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CrO3 là chất có tính oxi hóa mạnh nên không phản ứng với SO3

Câu 4: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

Quảng cáo

A. NaCrO2, NaCl, H2O.                                         B. Na2CrO4, NaClO, H2O.

C. NaCrO2, NaCl, NaClO, H2O.                            D. Na2CrO4, NaCl, H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng

3Cl2 + 2CrCl3 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O

Câu 5: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

A. 5,2 gam                      B. 10,4 gam                    C. 8,32 gam                    D. 7,8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nH2= 5,04 : 22,4 = 0,025 mol

nAl ban đầu = 0,3 mol; nCr2O3ban đầu = 0,1 mol

Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 → Al dư

Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2

→ nAl dư = 0,15 mol

2Al      +      Cr2O3t° Al2O3+ 2Cr0,3                0,1                            mol 0,3  0,15                                          0,15 mol

→ mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.

Câu 6: Nung nóng 1,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích khí O2 (đktc) là

A. 11,20 lít                     B. 16,80 lít                     C. 26,88 lít                     D. 13,44 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án D

4CrO3 420°C2Cr2O3+ 3O21                                                0,75         mol

Thể tích khí O2 thực tế thu được là:

V = 0,75.22,4.80% = 13,44 lít.

Câu 7: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:

A. 1,03 gam          B. 2,06 gam          C. 1,72 gam          D. 0,86 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CrCl2+ 2NaOH  CrOH2+ 2NaCl0,01            0,02                 0,01              mol

4CrOH2+ O2+ 2H2O  4CrOH30,01                                         0,01    mol

Khối lượng kết tủa cuối cùng là: m = 0,01.103 = 1,03 gam.

Câu 8: Phát biểu không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

A. Đúng

B. Sai vì CrO và Cr(OH)2 không phải hợp chất lưỡng tính.

C. Đúng

D. Đúng vì có cân bằng Cr2O72- (màu da cam) + H2O  2CrO42- (màu vàng) + 2H+

Câu 9: Cho phản ứng:

K2Cr2O7   +   KI    +   H2SO4     Cr2(SO4)3   +   K2SO4   +    I2   +  H2O

Hệ số của các chất khi cân bằng lần lượt là

A. 1, 6, 7, 1, 4, 3, 7.     

B. 2, 6, 7, 2, 3, 3, 7.     

C. 1, 3, 7, 1, 4, 3, 7.     

D. 1, 6, 7, 1, 3, 3, 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7   +   6KI    +   7H2SO4     Cr2(SO4)3   +   4K2SO4   +    3I2   +  7H2O

Câu 10: Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là

A. 0,78 gam                    B. 1,56 gam                   

C. 1,74 gam                    D. 1,19 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

4Cr + 3O2 t° 2Cr2O3

nCr=2nCr2O3=2,28152=0,015   mol

→ mCr = 0,015.52 = 0,78 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-natri-na.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên