NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Phản ứng NaOH + NaHCO3 tạo ra Na2CO3 hoặc NaHCO3 ra Na2CO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
1. Phương trình hoá học của phản ứng NaOH tác dụng với NaHCO3
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
2. Điều kiện phản ứng NaOH tác dụng với NaHCO3
- Phản ứng diễn ra ngay điều kiện thường.
3. Phương trình ion thu gọn của phản ứng NaOH tác dụng với NaHCO3
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + OH- + HCO3- → 2Na+ + CO32- + H2O
Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế ta được phương trình ion thu gọn:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
4. Mở rộng kiến thức về sodium hydroxide, NaOH
4.1. Tính chất vật lí
+ NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa).
+ NaOH tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần tuyệt đối cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước.
4.2. Tính chất hóa học
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:
NaOH → Na+ + OH-
- NaOH là bazơ mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan:
+ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
+ Tác dụng với axit, acidic oxide tạo thành muối và nước:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Chú ý: Khi tác dụng với axit và acidic oxide trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai loại muối.
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
4.3. Ứng dụng
NaOH là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau H2SO4.
NaOH được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.
5. Mở rộng kiến thức về natri hydrocarbon?t (NaHCO3)
5.1. Tính chất
- NaHCO3 là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước.
- NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy tạo thành Na2CO3 và khí CO2:
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
- NaHCO3 có tính lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
5.2. Ứng dụng
NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày …) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở …).
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cả 4 dự đoán đều đúng.
- Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
- Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).
- Vì NaOH là dung dịch bazơ → Nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.
Câu 2: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?
A. NH3, SO2, CO, Cl2
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2
Hướng dẫn giải
Đáp án C
NaOH rắn là chất hút nước. NaOH có thể làm khô các khí không có phản ứng với nó ở điều kiện thường.
Câu 3: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
A. 18,75 %. B. 10,09%.
C. 13,13%. D. 55,33%.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
= 0,08 mol
Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2
nM = 2. = 2.0,08 = 0,16 mol
→ MM = = 21
→ Li (MLi = 7) < 21 < K (MK = 39)
→ Kim loại A là Li
%mLi =
Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
A. II, III và VI B. I, II và III
C. I, IV và V D. II, V và VI
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Thí nghiệm (II), (III), (VI) điều chế được NaOH
(II) Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3
(III) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
(VI) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Câu 5:Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A.0,020.B.0,030.C.0,015.D.0,010.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau
Phản ứng (2) NaHCO3 dư nên số mol CO2 được tính theo HCl
→ = 0,010 mol
Câu 6:Sodium hydroxide (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Sodium hydroxide (còn gọi là xút ăn da)có công thức hóa học là NaOH.
Câu 7: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là?
A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b)
C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4( a + b)
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau
Dung dịch Y phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên NaHCO3 dư ở phản ứng (2), HCl phản ứng hết.
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ Na2CO3 + H2O
→ = nHCl (2)
→ = a – b
→ V = 22,4(a – b)
Câu 8: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
A. 100 ml. B. 200 ml.
C. 300 ml. D. 600 ml.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
= 0,03 mol
mol
→ VHCl = lít = 100 ml
Câu 9: Muối được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày là
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. NH4HCO3. D. NaF.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Muối NaHCO3 có khả năng trung hòa axit trong dạ dày
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2<![if !vml]><![endif]>
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đểu có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân
Câu 11: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
NaOH + HCl → NaCl + H2O
nNaOH = nHCl = 0,1 mol
→ VNaOH = 100 ml
Câu 12: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37%. B. 16% và 84%. C. 42% và 58%. D. 21% và 79%.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol
→ 106x + 84y= 100 gam (1)
2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O
ymol mol
→ = (x+ ).106= 69 gam (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x= mol; y= 1mol
→ % = 16%; %= 84%
Câu 13: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A. KNO3 và BaCl2. B. NaHCO3 và KOH.
C. Na2CO3 và NaHSO4. D. Na2CO3 và CaCl2.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Cặp chất có các ion không phản ứng với nhau sẽ cùng tồn tại trong dung dịch
B. + OH- → CO2 + H2O
C. + 2H+ → CO2 + H2O
D. + Ca2+ → CaCO3
Câu 14:Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gam H2O vào 200 gam dung dịch NaOH 20% ?
A. 50 gam. B. 100 gam . C. 200 gam. D. 250 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Gọi khối lượng nước thêm vào a gam.
Khối lượng NaOH trong 200 gam dung dịch là: 200.20% = 40 gam.
Nồng độ NaOH sau khi thêm nước:
→ a = 50 gam.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- NaOH + CO2 → NaHCO3
- 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
- NaOH + SO2 → NaHSO3
- NaOH + HCl → NaCl + H2O
- NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
- 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O
- 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4+ Cu(OH)2 ↓
- 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2 ↓
- 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3 ↓
- 2NaOH + Mg(NO3)2 → 2NaNO3 + Mg(OH)2 ↓
- NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O
- NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ 2H2O
- 2NaOH + Zn(OH)2 ↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O
- NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O
- 2NaOH + Ba(HSO3)2 → Na2SO3 + BaSO3 ↓ + 2H2O
- 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O
- 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 ↓ + 2H2O
- 2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3 ↓ + 2H2O
- 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
- 6NaOH + 3Cl2 -90oC→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
- 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
- 2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
- 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
- NaOH + H2S → NaHS + H2O
- NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
- NaOH + NH4Cl -to→ NaCl+ NH3 ↑ + H2O
- NaOH + NH4NO3 -to→ NaNO3+ NH3 ↑ + H2O
- 2NaOH + (NH4)2SO4 -to→ Na2SO4+ 2NH3 ↑ + 2H2O
- CH3COOCH3 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + CH3OH
- CH3COOC2H5 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + C2H5OH
- C2H5Cl + NaOH -to→ NaCl + C2H5OH
- C2H5Br + NaOH -to→ NaBr + C2H5OH
- C2H5Br + NaOH -toC2H5OH→ NaBr + C2H4 ↑ + H2O
- C2H5Cl + NaOH -toC2H5OH→ NaCl + C2H4 ↑ + H2O
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
- Zn + 2NaOH -to→ Na2ZnO2 + H2 ↑
- NaOH + NaHS → Na2S + H2O
- 2NaOH + 2KHS → K2S + Na2S + 2H2O
- 2NaOH + 2KHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O
- 2NaOH + 2KHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
- CH3COONa + NaOH -CaO,to→ CH4 ↑ + Na2CO3
- H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
- AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
- ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaCl
- Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑
- SiO2 + 2NaOH -to→ Na2SiO3 + H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)