Đề cương ôn tập môn Địa Lí 7 Học kì 1 năm 2024
Đề cương ôn tập môn Địa Lí 7 Học kì 1 năm 2024
Đề cương ôn thi Học kì 1 môn Địa Lí 7 năm 2024 sẽ tổng hợp lại toàn bộ kiến thức quan trọng trong Học kì 1 giúp học sinh ôn tập lý thuyết cũng như luyện tập các dạng câu hỏi trắc nghiệm, các dạng bài tập tự luận môn Địa Lí. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh đạt kết quả trong trong bài thi Học kì 1 môn Địa Lí 7.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 - ĐỊA LÍ 7
I. NỘI DUNG LÝ THUYẾT
1. Thành phần nhân văn của môi trường
- Sự bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 2,1%.
- Hậu quả: Vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm,…
- Sự phân bố dân cư: Dân cư phân bố không đều, dân cư tập trung đông những nơi có điều kiện sống thuận lợi và thưa thớt vùng núi, vùng sâu, vùng xa, khí hậu khắc nghiệt.
- Đặc điểm 3 chủng tộc:
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu.
+ Chủng tộc Nê-grô-it (da đen): sống chủ yếu ở châu Phi.
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it (da vàng): sống chủ yếu ở châu Á.
- Các kiểu quần cư:
+ Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- Siêu đô thị: là đô thị có số dân hơn 8 triệu dân.
2. Môi trường đới nóng
- Môi trường xích đạo ẩm:
+ Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,…
- Môi trường nhiệt đới:
+ Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
+ Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa:
+ Vị trí địa lí: Nam Á, Đông Nam Á.
+ Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật phong phú và đa dạng.
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp:
+ Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ.
+ Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ,…
- Dân số sức ép tới tài nguyên môi trường: Dân số đông (chiếm gần một nửa dân số thế giới). gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch,…
- Di dân đới nóng:
+ Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hoá cao.
+ Nguyên nhân di dân rất đa dạng: Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm). Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển).
+ Hậu qủa: sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trương, phúc lợi xã hội ở các đô thị.
3. Môi trường đới ôn hòa
- Vị trí:
+ Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
+ Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc.
- Đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
+ Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian: Phân hóa theo thời gian: một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Phân hóa theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.
- Nền nông nghiệp tiến tiến:
+ Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hóa với quy mô lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
+ Thích nghi được với những bất lợi của thời tiết, khí hậu,… sản xuất ra một khối lượng nông sản lớn cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
4. Hoạt động công nghiệp đới ôn hoà
* Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng
- Nền công nghiệp được phát triển sớm nhất cách đây khoảng 250 năm.
- 3/4 sản phẩm công nghiệp thế giới là do đới ôn hoà cung cấp.
- Cơ cấu công nghiệp đa dạng. Trong đó công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của nhiều nước trong đới ôn hoà.
* Cảnh quan công nghiệp
- Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, công xưởng, hầm mỏ, nối với nhau bằng hệ thống giao thông chằng chịt.
- Các cảnh quan công nghiệp phổ biến: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
- Các cảnh quan công nghiệp là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường.
5. Đô thị hoá đới ôn hoà
* Đô thị hoá ở mức độ cao:
- Hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị.
- Đô thị được phát triển theo quy hoạch.
- Nhiều đô thị phát triển theo chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, kết nối với nhau thành chuỗi đô thị hay chùm đô thị.
- Lối sống đô thị trở thành phổ biến ở cư dân đới ôn hoà.
* Các vấn đề của đô thị:
- Sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát sinh nhiều vấn đề nan giải: ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, thất nghiệp,…
- Biện pháp: Nhiều nước đang quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung để giảm áp lực cho các đô thị.
6. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà
- Ô nhiễm không khí:
+ Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
+ Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển.
+ Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,… khí thải còn làm thủng tầng ôzôn.
- Ô nhiễm nước:
+ Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm.
+ Nguyên nhân: Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển,… Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp,…
+ Hậu qủa: Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
7. Môi trường hoang mạc
- Đặc điểm của môi trường:
+ Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á-Âu.
+ Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
+ Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
- Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
- Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị.
- Sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa
+ Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
+ Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
- Sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc: Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
- Nguyên nhân: Hoang mạc ngày càng mở rộng chủ yếu do tác động tiêu cực của con người, cát lấn, biến động của khí hậu toàn cầu.
- Biện pháp: Cải tạo hoang mạc thành đất trồng, khai thác nước ngầm, trồng rừng.
8. Môi trường đới lạnh
* Đặc điểm của môi trường:
- Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
- Khí hậu: Khắc nghiệt, lạnh lẽo. Mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm, thường có bão tuyết. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -100C, mùa hạ ngắn.
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.
* Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường:
- Thực vật: Chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi. Cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y,…
- Động vật: Có lớp mỡ dày, lông dày, hoặc lông không thấm nước. Một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.
9. Thế giới rộng lớn và đa dạng
- Lục địa
+ Là khối đất liền rộng hàng triệu kí lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
+ Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
- Châu lục
+ Gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
+ Trên thế giới có 6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương và châu Nam Cực.
10. Thiên nhiên châu Phi
* Vị trí địa lí:
Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo nên có khí hậu nóng quanh năm.
- Giáp Đại Tây Dương ở phía tây, Ấn Độ Dương ở phía đông, biển Địa Trung Hải và Châu Á ở phía đông bắc qua kênh đào Xuy-ê.
- Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo nên biển ít lấn sâu vào lục địa.
* Địa hình và khoáng sản:
- Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo nên biển ít lấn sâu vào lục địa.
- Địa hình tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ châu lục là khối cao nguyên lớn, cao trung bình 750m, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp.
- Ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Khoáng sản: phong phú, nhiều kim loại quý hiếm (vàng, kim cương, uranium,…).
Ngoài ra, còn có nhiều dầu mỏ và khí đốt.
* Khí hậu:
- Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, bờ biển ít cắt xẻ ít chịu ảnh hưởng của biển, ảnh hưởng dòng biển lạnh và áp cao chí tuyến nên châu Phi có khí hậu nóng, khô vào bậc nhất trên thế giới.
- Nhiệt độ trung bình trên 200C.
- Hình thành nên hoang mạc lớn nhất thế giới.
* Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên:
- Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo nên các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo, gồm: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc và môi trường Địa Trung Hải.
- Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Dân số thường được biểu thị cụ thể bằng
A. cơ cấu dân số.
B. tháp dân số.
C. kết cấu dân số.
D. tỉ lệ giới tính.
Chọn B.
Câu 2. Nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước là
A. dân số.
B. điều kiện kinh tế.
C. điều kiện tự nhiên.
D. nguồn vốn.
Chọn A.
Câu 3. Tháp dân số cho ta biết về
A. số nam/nữ của một quốc gia.
B. trình độ văn hóa của một quốc gia.
C. quá trình sinh, tử của một quốc gia.
D. nghề nghiệp của từng người dân.
Chọn A.
Câu 4. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
A. Tây Á.
B. Trung Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.
Chọn C.
Câu 5. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Chọn B.
Câu 6. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. sản xuất nông nghiệp.
B. sản xuất công nghiệp.
C. sản xuất dịch vụ.
D. hoạt động thương mại.
Chọn A.
Câu 7. Trên Trái Đất không có đới nào dưới đây?
A. Đới nóng.
B. Đới lạnh.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới xích đạo.
Chọn D.
Câu 8. Môi trường xích đạo ẩm thuộc đới nào dưới đây?
A. Đới ôn hòa.
B. Đới xích đạo.
C. Đới nóng.
D. Đới lạnh.
Chọn C.
Câu 9. Ở đới nóng gió Tín phong thổi theo hướng nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc.
D. Tây Nam.
Chọn A.
Câu 10. Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của môi trường
A. nhiệt đới.
B. xích đạo ẩm.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. hoang mạc.
Chọn B.
Câu 11. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. đất ngập úng, glây hóa.
C. đất bị nhiễm phèn nặng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi, thoái hóa.
Chọn D.
Câu 12. Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Chọn A.
Câu 13. Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
A. Rau quả ôn đới và cây công nghiệp lâu năm.
B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Cây dược liệu và cây lương thực, thực phẩm.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới.
Chọn B.
Câu 14. Ở khu Vực Nam Á và Đông Nam Á, vào mùa đông, gió mùa thổi từ châu lục nào sau đây tới?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Châu Mỹ.
Chọn B.
Câu 15. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật, đó là
A. nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo độ cao và thời tiết diễn biến thất thường.
B. nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến ổn định.
C. nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo độ cao và thời tiết diễn biến ổn định quanh năm.
D. nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường.
Chọn D.
Câu 16. Quốc gia châu Á có đàn trâu lớn nhất thế giới là
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Thái Lan.
D. Ấn Độ.
Chọn D.
Câu 17. Có thể gối vụ, xen canh nhiều loại cây trồng quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm là nhờ
A. đất đai màu mỡ, đa dạng.
B. đồng bằng rộng lớn.
C. lượng mưa lớn.
D. nhiệt độ và độ ẩm cao.
Chọn D.
Câu 18. Loại cây lương thực lấy củ được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng là
A. lúa nước.
B. khoai tây.
C. khoai lang.
D. cà rốt.
Chọn C.
Câu 19. Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng thì không cần làm việc nào dưới đây?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Phát triển kinh tế.
C. Đầu tư thiết bị môi trường.
D. Nâng cao đời sống của người dân.
Chọn C.
Câu 20. Khoảng 80% số người ở đới nóng mắc bệnh là do
A. thiếu nước sạch.
B. thiếu thức ăn.
C. thiếu chỗ ở an toàn.
D. không tiếp cận y tế.
Chọn A.
Câu 21. Châu Phi được mệnh danh là châu lục
A. giàu có nhất trên thế giới.
B. nghèo đói nhất thế giới.
C. nhiều phát minh nhất thế giới.
D. nhiều tộc người nhất thế giới.
Chọn B.
Câu 22. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là môi trường
A. ôn đới hải dương.
B. ôn đới lục địa.
C. hoang mạc.
D. địa trung hải.
Chọn B.
Câu 23. Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?
A. Đới nóng
B. Đới ôn hòa.
C. Đới lạnh.
D. Nhiệt đới.
Chọn B.
Câu 24. Điểm khác biệt về tính chất các đô thị ở đới ôn hòa so với đới nóng là
A. phổ biến lối sống thành thị trong dân cư.
B. tỉ lệ dân thành thị cao hơn (hơn 75%).
C. tập trung nhiều đô thị nhất trên thế giới.
D. các đô thị phát triển theo quy hoạch.
Chọn D.
Câu 25. Các đô thị ở đới ôn hòa mở rộng, kết nối với nhau thành các
A. siêu đô thị.
B. chuỗi đô thị.
C. hành lang đô thị.
D. dải đô thị.
Chọn B.
Câu 26. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nào dưới đây là động lực cuốn hút người dân vào sống trong các đô thị?
A. Nông nghiệp hiện đại và công nghiệp.
B. Thương mại và du lịch.
C. Công nghiệp và các siêu đô thị.
D. Dịch vụ và công nghiệp.
Chọn D.
Câu 27. Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm
A. nước biển.
B. nước sông hồ.
C. nước ngầm.
D. nước lọc.
Chọn D.
Câu 28. Ở đới ôn hòa ô nhiễm môi trường
A. nước và đất.
B. không khí và đất.
C. nước, đại dương và đất.
D. nước và không khí.
Chọn D.
Câu 29. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người?
A. Mưa axít.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Tầng ô zôn bị thủng.
D. Thủy triều đỏ.
Chọn C.
Câu 30. Loài động vật nào sau đây không sống ở đới lạnh?
A. Voi.
B. Tuần lộc.
C. Hải cẩu.
D. Chim cánh cụt.
Chọn A.
Câu 31. Đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh không phải là
A. lông dày.
B. mỡ dày.
C. lông không thấm nước.
D. da thô cứng.
Chọn D.
Câu 32. Trên dãy núi An-pơ thuộc châu Âu, độ cao 1000 - 2000m ở sườn Bắc có thảm thực vật nào dưới đây?
A. Rừng lá kim - đồng cỏ.
B. Rừng hỗn hợp - rừng lá kim.
C. Rừng lá rộng - rừng hỗn hợp.
D. Đồng cỏ - rừng lá rộng.
Chọn A.
Câu 33. Trên thế giới không có đại dương nào dưới đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Nam Á Dương.
Chọn D.
Câu 34. Bao bọc châu Phi là các đại dương và biển nào sau đây?
A. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
B. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
C. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Biển Đen, Biển Đỏ.
Chọn A.
Câu 35. Đại bộ phận diện tích châu Phi nằm giữa
A. chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
B. chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.
C. chí tuyến Nam và vòng cực Nam.
D. chí tuyến Bắc đến xích đạo.
Chọn A.
Câu 36. Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất
A. Pa-na-ma.
B. Xuy-ê.
C. Man-sơ.
D. Xô-ma-li.
Chọn B.
Câu 37. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường nào sau đây?
A. Xích đạo ẩm.
B. Nhiệt đới.
C. Hoang mạc.
D. Địa Trung Hải.
Chọn B.
Câu 38. Ở châu Phi không có môi trường nào dưới đây?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường ôn đới hải dương.
D. Môi trường địa trung hải.
Chọn C.
Câu 39. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường nào sau đây?
A. Nhiệt đới.
B. Địa trung hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Chọn C.
Câu 40. Môi trường nào ở châu Phi có diện tích lớn nhất?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường hoang mạc.
D. Môi trường địa trung hải.
Chọn B.
2. Tự luận
Câu 1. Bùng nổ dân số là gì? Nguyên nhân, hậu quả?
- Bùng nổ dân số là sự phát triển vượt bậc về số lượng khi tỷ lệ sinh vẫn cao nhưng tỷ lệ tử đã giảm xuống thấp.
- Nguyên nhân là do dân số tăng nhanh vào những năm 50 của thế kỷ XX (trên 2, 1%) trong khi tỷ lệ tử giảm nhanh do những tiến bộ về y tế, đời sống được cải thiện nhất là các nước mới giành được độc lập,…
- Hậu quả gây khó khăn cho các nước đang phát triển vì không đáp ứng được các yêu cầu quá lớn về ăn, mặc, học hành, nhà ở, việc làm,… trong khi nền kinh tế còn đang chậm phát triển.
Câu 2. Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới? Tại sao có sự phân bố như thế?
- Đặc điểm
+ Diện tích đất nổi trên thế giới là 149 triệu km2, trong khi dân số thế giới khoảng 7,7 tỉ người, mật độ trung bình là 52 người/km2 (số liệu 2019).
+ Con người hiện nay có mặt ở khắp nơi trên thế giới nhưng phân bố không đều, có nơi tập trung dân đông có mật độ cao, có nơi thưa dân, mật độ thấp.
+ Con người tập trung nhiều nhất tại các khu vực sau: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Châu Âu, Đông bắc Hoa Kỳ,…
- Nguyên nhân: Những khu vực này có dân cư đông đúc nhờ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu ôn hoà, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng nên giao thông thuận lợi, có nhiều đô thị,… Những vùng khác dân cư còn thưa thớt do các điều kiện sống không thuận lợi.
Câu 3. Có bao nhiêu chủng tộc trên thế giới? Làm thế nào để phân biệt các chủng tộc? Sự phân bố các chủng tộc hiện nay như thế nào?
- Trên thế giới có ba chủng tộc chính là: Môn-gô-lô-ít (còn gọi là chủng tộc da vàng), chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít (chủng tộc da trắng), chủng tộc Nê-grô-ít (chủng tộc da đen).
- Người ta dựa vào hình thái cơ thể để phân biệt các chủng tộc như màu da, màu tóc, vóc dáng, mũi, mắt, hộp sọ,…
- Chủng tộc Môn-gô-lô-ít là cư dân chính của châu Á, chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít là cư dân của châu Âu, còn chủng tộc Nê-grô-ít là những người châu Phi.
- Hiện nay, xã hội loài người đã phát triển nhiều, các chủng tộc đã cùng nhau sinh sống khắp mọi nơi trên trái đất.
Câu 4. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị giống và khác nhau ở điểm nào?
- Giống nhau: Đều là các hình thức cư trú, tổ chức sinh sống của con người trên Trái Đất.
- Khác nhau:
+ Chức năng của quần cư nông thôn là nông nghiệp trong khi của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
+ Quần cư nông thôn thường phân tán, có mật độ thấp hơn.quần cư thành thị có sự tập trung với mật độ cao.
+ Cảnh quan của quần cư nông thôn là các xóm làng, đồng ruộng, nương rẫy,… còn cảnh quan của quần cư đô thị là phố phường, xe cộ, nhà máy,…
+ Lối sống của hai cảnh quan cũng khác nhau.
Câu 5. Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa?
* Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa
- Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm.
- Nguyên nhân:
+ Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển.
+ Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, các chất thải nông nghiệp.
- Hậu quả:
+ Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước.
+ Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
Câu 6. Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục?
* Sự khác nhau giữa lục địa và châu lục.
- Lục địa:
+ Là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông (km2).
+ Có biển và đại dương bao quanh.
+ Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
- Châu lục:
+ Bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh.
+ Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
Câu 7. Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi?
* Sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi.
- Cây công nghiệp:
+ Được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa, nhằm mục đích xuất khẩu.
+ Các đồn điền thường thuộc sở hữu của các công ti tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn.
- Cây lương thực:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt.
+ Hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến.
+ Kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người.
+ Sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu.
Câu 8. Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?
Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực vì:
- Các công ty tư bản nước ngoài nắm giữ trong tay các ngành công nghiệp khai khoáng, các đồn điền trồng cây công nghiệp xuất khẩu nên các nước châu Phi xuất khẩu nguyên liệu khoáng sản và các nông sản nhiệt đới.
- Nông nghiệp không chú trọng đầu tư vào sản xuất lương thực, công nghiệp kém phát triển chỉ có ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến thực phẩm nên châu Phi phải nhập khẩu máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
Câu 9. Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà?
Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà là:
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
- Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển.
- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn.
Câu 10. Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc?
* Nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng
- Do cát lấn.
- Biến đổi của khí hậu toàn cầu.
- Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển không theo quy hoạch.
* Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc:-
- Cải tạo hoang mạc thành đất trồng.
- Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất.
- Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc.
Câu 11. Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?
* Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam:
* Châu Phi là lục địa khô vì
- Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn.
- Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền.
- Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến.
- Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua.
Câu 12. Giải thích tại sao các hoang mạc ở Châu Phi lại lan sát bờ biển?
Hoang mạc Châu Phi lan ra sát ven biển do:
- Phần lớn diện tích lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến trong vùng khí áp cao và ít mưa của Trái Đất.
- Có các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ, lượng bốc hơi nước rất ít.
- Ví dụ như: Hoang mạc Xa-ha-ra ở phía Bắc tiến ra sát ven bờ Tây do có dòng biển lạnh Ca-la-ha-ri chảy sát ven bờ, hoang mạc Na-míp ở Nam Phi cũng tiến ra sát ven bờ vì phía Tây có dòng biển lạnh Ben-ghê-la chảy sát ven bờ.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI (Đơn vị: Tỉ người)
Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả?
- Tình hình phát triển dân số thế giới
+ Dân số thế giới tăng đều và liên tục qua các năm.
+ Đầu CN dân số chỉ 0,3 tỉ người nhưng đến năm 2019 dân số đã lên khoảng 7,5 tỉ người (7,83 tỉ người - 12/2020).
- Nguyên nhân: Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, chất lượng cuộc sống được nâng lên, tuổi thọ tang lên.
- Hậu quả: Bùng nổ dân số gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, những vấn đề kinh tế - xã hội.
MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUYỆN
Câu 1. Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hoà?
Câu 2. Để sản xuất ra một khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì?
Câu 3. Nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu của con người ở đới hoang mạc? Giải thích nguyên nhân về sự phân bố các hoạt động kinh tế đó?
Câu 4. Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu, tự nhiên của môi trường đới lạnh?
Câu 5. Môi trường đới lạnh có các hoạt động kinh tế chủ yếu nào? Vì sao nói đới lạnh là môi trường hoang mạc lạnh của Trái Đất?
Câu 6. Dựa vào những chỉ tiêu nào để phân chia các nhóm nước trên thế giới? Trên thế giới có mấy nhóm nước? Việt Nam thuộc nhóm nước nào?
Câu 7. Nêu đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu châu Phi. Vì sao khí hậu Châu Phi nóng và khô vào bậc nhất trên thế giới?
Câu 8. Các môi trường tự nhiên của châu Phi có gì đặc biệt? Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu phi?
Xem thêm các đề cương ôn tập môn Địa Lí học kì 1, học kì 2 chọn lọc, hay khác:
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí lớp 6 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí lớp 6 Học kì 2 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 8 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 8 Học kì 2 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 9 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 9 Học kì 2 năm 2024
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)