Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Thơ song thất lục bát (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Trọn bộ ngữ liệu ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 phần Thơ song thất lục bát đầy đủ câu hỏi đọc hiểu và viết có hướng dẫn chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 9 ôn thi Văn vào 10. Mời các bạn đón đọc:
Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Thơ song thất lục bát (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Thơ song thất lục bát bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
1. Ngữ liệu 1:
1.1. Văn bản ngữ liệu
AI TƯ VÃN
(Trích)
Lê Ngọc Hân
Khóc than ơi! một tấm lòng son,
Phụ thương vì nước, gánh vác non non.
Vui chăng? Thấy cảnh tan hoang,
Buồn ôi! Nhớ mặt thánh hoàng khôn nguôi.
Nhớ ngày trời đất đổi thay,
Cùng vua dẹp loạn giặc Tây bạo tàn.
Núi sông một gánh đôi vai,
Đánh đâu thắng đó, vang lừng muôn nơi.
Cờ đào phấp phới tung bay,
Mũ mao rực rỡ, ngự ngay điện tiền.
Bóng uy nghi, khắp cõi thanh bình,
Bọn giặc tan vỡ, muôn dân khang an.
Bỗng đâu, trời đổ cơn sầu,
Vua băng, để lại muôn vàn sầu đau.
Thôi rồi dẹp loạn giặc tàu,
Ôi! Biển rộng sông dài, biết đâu mà tìm.
Nhớ ngày vua ngự Long Tuyền,
Cùng nhau luyện tập, sớm hôm chẳng màng.
Bước đi hiên ngang, oai hùng,
Vịn cành trúc, ngâm thơ tỏ lòng.
Nay vua băng, cõi trời đất rộng,
Nhìn quanh quất, chỉ bóng ngự lung linh.
Nhớ ngày vua ngự cung đình,
Nghe tiếng phượng hót, lòng mình bồi hồi.
Nay vua băng, cung điện vắng tanh,
Chỉ còn lại tiếng dế kêu buồn, tiếng quạ kêu sầu.
Nhớ ngày vua đi đánh giặc,
Mẹ già lo lắng, nước mắt tuôn trào.
Nay vua băng, mẹ già đau khổ,
Nhìn con thơ, ruột gan nát tan.
Nhớ ngày vua dặn dò con thơ,
"Hãy học tập tốt, để nối nghiệp cha."
Nay vua băng, con thơ bơ vơ,
Nhìn cha mẹ, nước mắt lã chã rơi.
Nhớ ngày vua ngự thuyền rồng,
Cùng nhau du ngoạn, khắp nơi non sông.
Nay vua băng, thuyền rồng vắng bóng,
Chỉ còn lại tiếng sóng vỗ rì rào.
Nhớ ngày vua ngự vườn hoa,
Cùng nhau dạo bước, ngắm cảnh trăng sao.
Nay vua băng, vườn hoa tàn úa,
Chỉ còn lại tiếng chim hót buồn bã.
Khóc than ơi! một tấm lòng son,
Phụ thương vì nước, gánh vác non non.
Chú thích: Bài thơ "Ai Tư Vãn" là khúc ngâm khóc thương vua Quang Trung - Nguyễn Huệ, do Bắc Cung Hoàng hậu Lê Ngọc Hân sáng tác. Bài thơ dài 164 câu, được viết theo thể song thất lục bát, thể hiện nỗi đau xé lòng và niềm tiếc thương vô hạn của tác giả trước sự ra đi đột ngột của người chồng anh hùng.
1.2. Bộ câu hỏi đọc hiểu và viết
1.2.1. Câu hỏi đọc hiểu
Câu 1: Bài thơ “Ai Tư Vãn” được viết theo thể thơ nào? Đặc điểm của thể thơ đó là gì?
Bài thơ “Ai Tư Vãn” được viết theo thể thơ song thất lục bát. Đặc điểm của thể thơ này là mỗi câu thơ gồm 14 chữ, chia thành 3 vế, với cấu trúc 7 - 7 - 6. Thể thơ này thường được sử dụng để thể hiện những cảm xúc trữ tình, sâu lắng.
Câu 2: Trong bài thơ, tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
Trong bài thơ, tác giả sử dụng nhiều biện pháp tu từ như: ẩn dụ, so sánh, liệt kê, nhịp điệu thơ.
- Ẩn dụ: "Bóng uy nghi" ẩn dụ cho sức mạnh và uy quyền của vua Quang Trung.
- So sánh: "Cờ đào phấp phới tung bay" so sánh với hình ảnh rực rỡ, kiêu hãnh.
- Liệt kê: "Núi sông một gánh đôi vai, Đánh đâu thắng đó, vang lừng muôn nơi" liệt kê những chiến công hiển hách của vua Quang Trung.
Câu 3: Nhịp điệu thơ trong bài thơ như thế nào? Nhịp điệu thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc của tác phẩm?
- Nhịp điệu thơ: Nhịp điệu thơ nhanh mạnh, hào hùng, thể hiện khí thế oai hùng của vua Quang Trung và niềm tự hào của tác giả trước những chiến công của chồng. Nhịp điệu thơ sau đó chuyển sang chậm lại, bi ai, thể hiện nỗi đau xót và tiếc thương của tác giả trước sự ra đi của vua Quang Trung.
- Nhịp điệu thơ trong bài thơ “Ai Tư Vãn” có sự thay đổi linh hoạt, phù hợp với diễn biến cảm xúc của tác giả. Nhịp điệu thơ nhanh mạnh, hào hùng khi miêu tả chiến công của vua Quang Trung, chuyển sang chậm lại, bi ai khi thể hiện nỗi đau xót và tiếc thương của tác giả. Nhịp điệu thơ góp phần tạo nên sự sinh động, hấp dẫn cho tác phẩm và giúp truyền tải trọn vẹn cảm xúc của tác giả đến người đọc.
Câu 4: Bài thơ “Ai Tư Vãn” thể hiện nội dung gì?
Bài thơ “Ai Tư Vãn” thể hiện nội dung ca ngợi công lao to lớn của vua Quang Trung trong sự nghiệp dẹp loạn giặc ngoại xâm và tiếc thương vô hạn trước sự ra đi đột ngột của ông.
Câu 5: Những hình ảnh nào được sử dụng để miêu tả công lao to lớn của vua Quang Trung?
Những hình ảnh được sử dụng để miêu tả công lao to lớn của vua Quang Trung bao gồm: "Cùng vua dẹp loạn giặc Tây bạo tàn", "Núi sông một gánh đôi vai", "Đánh đâu thắng đó, vang lừng muôn nơi", "Cờ đào phấp phới tung bay", "Mũ mao rực rỡ, ngự ngay điện tiền", "Bóng uy nghi, khắp cõi thanh bình", "Bọn giặc tan vỡ, muôn dân khang an".
- Hình ảnh về chiến công hiển hách:
+ "Cùng vua dẹp loạn giặc Tây bạo tàn": Nêu bật vai trò lãnh đạo của vua Quang Trung trong cuộc chiến chống giặc ngoại xâm.
+ "Núi sông một gánh đôi vai": Khẳng định trách nhiệm to lớn của vua Quang Trung trong việc bảo vệ non sông đất nước.
+ "Đánh đâu thắng đó, vang lừng muôn nơi": Tôn vinh chiến công lừng lẫy, vang dội của vua Quang Trung, đem lại niềm tự hào cho dân tộc.
- Hình ảnh về uy phong, oai hùng:
+ "Cờ đào phấp phới tung bay": Hình ảnh rực rỡ, kiêu hãnh, thể hiện uy quyền của vua Quang Trung.
+ "Mũ mao rực rỡ, ngự ngay điện tiền": Hình ảnh vua Quang Trung uy nghiêm, ngự trên ngai vàng.
+ "Bóng uy nghi, khắp cõi thanh bình": Khẳng định công lao to lớn của vua Quang Trung trong việc mang lại hòa bình cho đất nước.
- Hình ảnh về sự hy sinh, cống hiến:
+ "Bọn giặc tan vỡ, muôn dân khang an": Niềm vui sướng của người dân khi được sống trong cảnh thái bình thịnh vượng.
+ "Thôi rồi dẹp loạn giặc tàu": Nỗi tiếc nuối khi vua Quang Trung không thể tiếp tục sự nghiệp dang dở.
=> Những hình ảnh này được sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn, tạo nên bức chân dung đầy ấn tượng về vua Quang Trung - một vị anh hùng tài ba, lỗi lạc, đã có công lao to lớn trong việc bảo vệ và dựng xây đất nước.
Câu 6: Nỗi đau xót và tiếc thương của tác giả trước sự ra đi của vua Quang Trung được thể hiện như thế nào?
Nỗi đau xót và tiếc thương của tác giả trước sự ra đi đột ngột của vua Quang Trung được thể hiện qua nhiều câu thơ trong bài "Ai Tư Vãn":
- Sự bất ngờ, bàng hoàng: "Bỗng đâu, trời đổ cơn sầu": Bất ngờ, bi thương trước sự ra đi của vua Quang Trung.
- Nỗi đau xót tột cùng: "Vua băng, để lại muôn vàn sầu đau": Nỗi đau xót tột cùng của tác giả trước sự mất mát to lớn này.
"Ôi! Biển rộng sông dài, biết đâu mà tìm": Niềm tiếc nuối vô hạn khi không thể tìm được hình bóng của vua Quang Trung.
- Nỗi nhớ thương da diết: "Nhớ ngày vua ngự Long Tuyền": Nhớ về những ngày tháng cùng vua luyện tập, rèn dũa quân binh.
"Nhớ ngày vua ngự cung đình": Nhớ về những ngày tháng huy hoàng khi vua ngự triều, trị vì đất nước.
"Nhớ ngày vua đi đánh giặc": Nhớ về những ngày tháng vua xông pha trận mạc, bảo vệ non sông.
"Nhớ ngày vua ngự thuyền rồng": Nhớ về những ngày tháng cùng vua du ngoạn, ngắm cảnh non sông.
"Nhớ ngày vua ngự vườn hoa": Nhớ về những ngày tháng cùng vua dạo bước, ngắm cảnh trăng sao.
- Nỗi đau thương lan tỏa:
"Mẹ già đau khổ, nhìn con thơ": Nỗi đau của mẹ già khi mất đi người con trai tài ba.
"Con thơ bơ vơ, nhìn cha mẹ": Nỗi bơ vơ, lạc lõng của con thơ khi mất đi cha mẹ.
=> Nỗi đau xót và tiếc thương của tác giả được thể hiện qua những hình ảnh thơ bi ai, thê lương, những câu hỏi tu từ đầy xót xa, cùng nhịp điệu thơ chậm rãi, buồn bã. Nỗi đau ấy như xé nát tâm can, khiến người đọc không khỏi thổn thức, đồng cảm.
Câu 7: Qua bài thơ, em có thể cảm nhận được những phẩm chất gì của vua Quang Trung?
Qua bài thơ "Ai Tư Vãn", em có thể cảm nhận được những phẩm chất cao quý của vua Quang Trung:
1. Vị anh hùng tài ba, lỗi lạc:
- Khả năng lãnh đạo tài tình: Dẫn dắt quân đội đánh tan giặc ngoại xâm, bảo vệ non sông đất nước.
- Tài năng quân sự xuất chúng: “Đánh đâu thắng đó”, lập nên những chiến công vang dội trong lịch sử.
- Ý chí quyết tâm, kiên cường: Không ngại gian khổ, hiểm nguy, hy sinh bản thân vì đại nghĩa.
- Mưu lược chiến thuật sáng suốt: Đánh nhanh, đánh mạnh, áp đảo kẻ thù.
2. Vị vua anh minh, nhân ái:
- Mang lại hòa bình cho đất nước: “Bọn giặc tan vỡ, muôn dân khang an”.
- Quan tâm đến đời sống nhân dân: Lãnh đạo đất nước phát triển, tạo điều kiện cho người dân sống ấm no, hạnh phúc.
- Có tầm nhìn xa trông rộng: Dựng xây đất nước hùng mạnh, thịnh vượng.
3. Người chồng, người cha mẫu mực:
- Yêu thương vợ con: Luôn dành tình cảm, sự quan tâm cho vợ con.
- Dạy dỗ con cái nên người: Dặn dò con thơ học tập tốt, noi gương cha.
- Là chỗ dựa vững chắc cho gia đình: Mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho vợ con.
4. Phẩm chất cao đẹp khác:
- Lòng yêu nước nồng nàn: Đặt lợi ích quốc gia lên hàng đầu, sẵn sàng hy sinh bản thân vì độc lập tự do của dân tộc.
- Lòng dũng cảm, quả cảm: Xông pha trận mạc, không ngại hiểm nguy.
- Tinh thần trách nhiệm cao: Gánh vác trọng trách bảo vệ non sông đất nước.
Nhìn chung, vua Quang Trung hiện lên trong bài thơ "Ai Tư Vãn" như một vị anh hùng tài ba, lỗi lạc, một vị vua anh minh, nhân ái, một người chồng, người cha mẫu mực, đồng thời là một con người mang đầy đủ những phẩm chất cao đẹp. Hình ảnh của vua Quang Trung trong bài thơ đã trở thành biểu tượng cho lòng yêu nước, tinh thần dũng cảm và ý chí quật cường của dân tộc Việt Nam.
Câu 8: Ngôn ngữ thơ trong bài thơ như thế nào? Ngôn ngữ thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc của tác phẩm?
Ngôn ngữ thơ trong bài thơ "Ai Tư Vãn" có những đặc điểm nổi bật sau:
- Giản dị, mộc mạc: Sử dụng nhiều từ ngữ bình dị, dễ hiểu, gần gũi với đời sống.
- Gần gũi, chân thành: Thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả một cách chân thành, sâu sắc.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: Ẩn dụ, so sánh, liệt kê, nhịp điệu thơ,... giúp tăng sức gợi cảm, biểu cảm cho bài thơ.
- Nhịp điệu thơ linh hoạt: Thay đổi theo diễn biến cảm xúc của tác giả, lúc nhanh mạnh, hào hùng, lúc chậm rãi, bi ai.
=> Ngôn ngữ thơ có tác dụng quan trọng trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc của tác phẩm: Giúp truyền tải nội dung bài thơ một cách rõ ràng, sinh động: Nhờ ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, bài thơ dễ dàng đi vào lòng người đọc, giúp họ hiểu được nội dung ca ngợi công lao to lớn của vua Quang Trung và nỗi đau xót, tiếc thương vô hạn của tác giả trước sự ra đi của ông.
+ Thể hiện rõ ràng cảm xúc của tác giả: Ngôn ngữ thơ chân thành, sâu sắc giúp bộc lộ trực tiếp nỗi đau xót, tiếc thương tột cùng của tác giả trước sự ra đi đột ngột của người chồng anh hùng.
+ Tăng sức gợi cảm, biểu cảm cho bài thơ: Nhờ sử dụng nhiều biện pháp tu từ và nhịp điệu thơ linh hoạt, bài thơ trở nên sinh động, hấp dẫn, dễ đi vào lòng người đọc, khơi gợi trong họ những cảm xúc đồng cảm, chia sẻ với tác giả.
Câu 9: Bài thơ “Ai Tư Vãn” có giá trị gì?
1. Nội dung tư tưởng sâu sắc:
- Ca ngợi công lao to lớn của vua Quang Trung trong sự nghiệp dẹp loạn giặc ngoại xâm và dựng xây đất nước.
- Thể hiện nỗi đau xót và tiếc thương vô hạn của tác giả trước sự ra đi đột ngột của người chồng anh hùng.
- Bức chân dung vua Quang Trung được khắc họa sinh động, đầy ấn tượng: vị anh hùng tài ba, lỗi lạc, vị vua anh minh, nhân ái, người chồng, người cha mẫu mực.
2. Nghệ thuật độc đáo:
- Thể thơ song thất lục bát uyển chuyển, du dương, phù hợp với thể hiện nội dung trữ tình.
- Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc nhưng giàu sức gợi cảm, biểu cảm.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh, liệt kê, nhịp điệu thơ,... tạo nên sự sinh động, hấp dẫn cho bài thơ.
- Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm, miêu tả chân thực nội tâm nhân vật.
3. Giá trị hiện thực:
- Bài thơ thể hiện tình yêu nước nồng nàn, ý chí quật cường của dân tộc Việt Nam.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam: chung thủy, son sắt, hy sinh vì chồng vì con.
- Thể hiện giá trị nhân văn sâu sắc: đề cao tình nghĩa vợ chồng, tình mẫu tử thiêng liêng.
Câu 10: Em có thể liên hệ bài thơ “Ai Tư Vãn” với những tác phẩm nào khác trong văn học Việt Nam?
Bài thơ "Ai Tư Vãn" có thể liên hệ với một số tác phẩm khác trong văn học Việt Nam như:
- Chinh phụ ngâm: Cũng là một khúc ngâm thể hiện nỗi đau thương của người phụ nữ trước sự ra đi của chồng trong chiến tranh.
- Cung oán ngâm khúc: Cũng thể hiện nỗi đau khổ, bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Thuyền ai đậu bến sông trăng: Thể hiện tình yêu tha thiết, thủy chung của người phụ nữ.
* Điểm chung:
- Các tác phẩm đều thể hiện nỗi đau thương, bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc nhưng giàu sức gợi cảm, biểu cảm.
- Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm, miêu tả chân thực nội tâm nhân vật.
Điểm khác:
- Mỗi tác phẩm có nội dung, chủ đề và cách thể hiện riêng.
"Ai Tư Vãn" có sự kết hợp giữa ca ngợi công lao to lớn của vua Quang Trung và thể hiện nỗi đau xót, tiếc thương của tác giả, tạo nên sự độc đáo cho tác phẩm.
1.2.2. Câu hỏi viết
Câu 1: Dựa vào đoạn trích trong tác phẩm Ai tư vãn của Lê Ngọc Hân, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận của anh/ chị về tình cảm của tác giả dành cho vua Quang Trung – Nguyễn Huệ.
Gợi ý:
- Đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng
+ Viết đúng hình thức đoạn văn (diễn dịch, quy nạp, móc xích…).
+ Đảm bảo dung lượng khoảng 200 chữ.
- Xác định đúng vấn đề nghị luận
+ Cảm nhận về tình cảm của tác giả dành cho vua Quang Trung – Nguyễn Huệ.
- Hệ thống ý
+ Cảm nhận được nỗi đau đớn tột cùng: “Khóc than ơi! một tấm lòng son / Phụ thương vì nước, gánh vác non non”.
+ Thể hiện lòng tự hào, kính trọng với những chiến công hiển hách của vua Quang Trung: “Cờ đào phấp phới tung bay / Mũ mao rực rỡ, ngự ngay điện tiền”.
+ Nỗi cô đơn, trống vắng khi nhà vua qua đời: “Nay vua băng, cung điện vắng tanh / Chỉ còn lại tiếng dế kêu buồn, tiếng quạ kêu sầu”.
+ Nỗi thương xót cho gia đình, con thơ, mẹ già sau khi vua mất.
=> Đoạn trích là nỗi đau xót và niềm tiếc thương vô hạn của Lê Ngọc Hân trước sự ra đi của vua Quang Trung.
- Phát triển đoạn văn logic, thuyết phục
+ Dẫn chứng từ văn bản để minh chứng cho nhận định.
+ Thể hiện được suy nghĩ, cảm nhận về tình cảm của tác giả dành cho vua Quang Trung – Nguyễn Huệ.
- Đảm bảo ngữ pháp, liên kết:
+ Trình bày rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.
- Sáng tạo
+ Cách diễn đạt mới mẻ, có suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Thơ song thất lục bát, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa lớp 9 hay khác:
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện truyền kì
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện Thơ Nôm
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện trinh thám
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Kịch
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện ngắn
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Văn bản nghị luận
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Văn bản thông tin
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Thơ
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa các lớp hay khác:
- 120+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 6
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 7
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8
- 220+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 12
Xem thêm chuyên đề Tập làm văn và tài liệu Tiếng Việt các lớp hay khác:
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 5
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 12
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 2
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 3
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 4
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 5
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 6
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 7
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 8
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 10
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 11
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 12
Xem thêm đề thi lớp 9 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 9 các môn học chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)