Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8 Kết nối tri thức (Lý thuyết + Bài tập)

Trọn bộ tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8 Kết nối tri thức chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 8.

Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8 Kết nối tri thức (Lý thuyết + Bài tập)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8 Kết nối tri thức (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

Xem thử

Từ ngữ toàn dân lớp 8 (Lý thuyết, Bài tập)

I. Từ ngữ toàn dân là gì?

- Khái niệm: Từ ngữ toàn dân là từ ngữ được toàn dân biết, chấp nhận và sử dụng rộng rãi trong giao tiếp, trong mọi vùng miền của đất nước.

- Ví dụ: cha, mẹ, sắn, ngô,...

II. Tầm quan trọng của từ ngữ toàn dân

- Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ, từ ngữ toàn dân có vai trò rất quan trọng trong giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ.

- Hiểu được nghĩa và sử dụng đúng từ ngữ toàn dân là điều kiện để giao tiếp có hiệu quả.

III. Nhận biết từ ngữ toàn dân

- Được sử dụng rộng rãi.

- Được mọi người đều hiểu và dùng hàng ngày.

IV. Phân biệt từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương

Từ ngữ toàn dân

Từ ngữ địa phương

- Những từ được sử dụng và hiểu rộng rãi trong cả nước, không phụ thuộc vào vùng miền hay tập thể.

- Các từ thông dụng mà tất cả mọi người đều hiểu và dùng hàng ngày.

- Những từ chỉ được sử dụng và hiểu thông qua trong khu vực nhỏ, nhưng không phổ biến trong toàn quốc.

- Các từ chỉ sản vật, phong tục, tập quán, hay cách nói riêng của một vùng, một tập thể nhỏ.

Ví dụ: cha mẹ, anh chị,...

Ví dụ: hủ tiếu, cơm lam,...

V. Bài tập về từ ngữ toàn dân

Bài 1. Chỉ ra từ ngữ toàn dân trong các từ sau: má, dòng sông, tía, thơm, lợn, cây đa, dứa, già.

Trả lời:

- Từ ngữ toàn dân trong các từ trên là: dòng sông, lợn, cây đa, dứa.

Bài 2. Hãy dẫn ra ví dụ về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, mỗi loại hai từ.

Trả lời:

- Từ ngữ toàn dân: ông, bà, bố, mẹ...

- Từ ngữ địa phương: Nội, ba, má, tía, u...

- Biệt ngữ xã hội: ông bô, bà bô, ông bà già nhà tôi...

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt nội dung miễn phí trong Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8 Kết nối tri thức, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử

Xem thêm lời giải lớp 8 Kết nối tri thức các môn học:

Đề thi, bài tập, giáo án lớp 8

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên