Với 30 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5: Đại số tổ hợp có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
Câu 18.Trong một biểu kỉ niệm ngày thành lập trường, bí thư Đoàn trường cần chọn 4 tiết mục từ 6 tiết mục mục hát và 4 tiết mục từ 5 tiết mục múa rồi xếp thứ tự biểu diễn. Hỏi có bao nhiêu cách chọn và xếp thứ tự sao cho các tiết mục hát và múa xen kẽ nhau?
A. 43 200;
B. 75;
C. 86 400;
D. 480.
Đáp án đúng là: C
Giả sử các tiết mục được biểu diễn đánh số thứ tự từ 1 đến 8. Vì số lượng tiết mục hát và múa bằng nhau nên có hai trường hợp:
Trường hợp 1: Tiết mục hát diễn ra đầu tiên
Khi đó, các tiết mục hát có số thứ tự là số lẻ, còn các tiết mục múa có số thứ tự là số chẵn. Như vậy, thứ tự của các tiết mục múa và hát được cố định, chỉ thay đổi thứ tự giữa các tiết mục múa, hoặc giữa các tiết mục hát.
Chọn 4 tiết mục hát từ 6 tiết mục hát và xếp thứ tự có:
(cách)
Chọn 4 tiết mục múa từ 5 tiết mục múa và xếp thứ tự có:
(cách)
Khi đó, số cách chọn và xếp thứ tự các tiết mục văn nghệ trong trường hợp tiết mục hát diễn ra đầu tiên là:
360.120 = 43 200
Trường hợp 2: Tiết mục múa diễn ra đầu tiên
Tương tự, số cách chọn và xếp thứ tự các tiết mục văn nghệ trong trường hợp tiết mục múa diễn ra đầu tiên là:
120.360 = 43 200
Vậy số cách chọn và xếp thứ tự các tiết mục văn nghệ sao cho các tiết mục hát và múa xen kẽ nhau là:
43 200 + 43 200 = 86 400.
Câu 19. Một bàn dài có 2 dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy gồm có 5 ghế. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 5 học sinh trường A và 5 học sinh trường B vào bàn nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi để bất kì 2 học sinh nào ngồi đối diện thì khác trường nhau.
A. 450610;
B. 432500;
C. 460500;
D. 460800.
Đáp án đúng là: D
Ta đánh số liên tiếp 12 chỗ ngồi bằng các số từ 1 đến 6 thuộc một dãy và từ 7 đến 12 thuộc một dãy như sau:
Để xếp vị trí ta có các cách chọn như sau:
Vị trí
1
10
2
9
3
8
4
7
5
6
Số cách xếp
10
5
8
4
6
3
4
2
2
1
Vậy có: 460800 cách xếp.
Câu 20.Trong một giải cờ vua gồm nam và nữ vận động viên. Mỗi vận động viên phải chơi hai ván với mỗi động viên còn lại. Cho biết có 2 vận động viên nữ và cho biết số ván các vận động viên chơi nam chơi với nhau hơn số ván họ chơi với hai vận động viên nữ là 84. Hỏi số ván tất cả các vận động viên đã chơi?
A.168;
B.156;
C.132;
D.182.
Đáp án đúng là:D
Gọi số vận động viên nam là n.
Số ván các vận động viên nam chơi với nhau là .
Số ván các vận động viên nam chơi với các vận động viên nữ là
Vậy ta có n(n – 1) – 4n = 84
n2 – 5n – 84 = 0
n = 12 hoặc n = – 7.
Kết hợp với điều kiện n = 12 thoả mãn
Vậy số ván các vận động viên chơi là .
Câu 21. Một đội cổ động viên gồm có 3 người mặc áo vàng, 4 người mặc áo đỏ, 5 người mặc áo xanh. Hỏi có bao nhiêu cách xếp các cổ động viên thành một hàng dọc sao cho các cổ động viên cùng màu áo đứng cạnh nhau?
A. 345600;
B. 518400;
C. 725760;
D. 103680.
Đáp án đúng là: D
Số cách xếp 3 cổ động viên mặc áo vàng là: 3! cách
Số cách xếp 4 cổ động viên mặc áo đỏ là: 4! cách
Số cách xếp 5 cổ động viên mặc áo xanh là: 5! cách
Hoán đổi vị trí của 3 nhóm cổ động viên có 3! cách
Vậy số cách xếp thỏa yêu cầu đề bài bằng 3!.3!.4!.5! = 103680 cách.
Câu 22.Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.
Đáp án đúng là: C
Đa giác có n cạnh .
Số đường chéo trong đa giác là: .
Vì số đường chéo gấp đôi số cạnh nên ta có
⇒ n(n – 1) = 6n
⇒ n = 7 hoặc n = 0
Kết hợp với điều kiện n = 7 thoả mãn.
Câu 23. Giá trị của n bằng bao nhiêu, biết
A. n = 2 hoặc n = 4;
B. n = 5;
C. n = 4;
D. n = 3.
Đáp án đúng là: D
Điều kiện: 0 ≤ n ≤ 5; n ℕ.
5.6.7 – 2.7.(6 – n) = 14.(6 – n)(7 – n)
14n2 – 196n + 462 = 0
n = 11 hoặc n = 3
Kết hợp với điều kiện n = 3 thoả mãn.
Câu 24.Hệ số của x2 trong khai triển (2 – 3x)3 là k. Nhận xét nào sau đây đúng về k ?
Câu 25. Cho đa giác đều n đỉnh, n ℕ; n ≥ 3. Tìm giá trị của n biết rằng đa giác đã cho có 135 đường chéo.
A. 15;
B. 27;
C. 8;
D. 18.
Đáp án đúng là: D
Số đường chéo là .
+ Đa giác đã cho có 135 đường chéo nên .
n(n – 1) – 2n = 270
n2 – 3n – 270 = 0
n = 18 hoặc n = – 15
Kết hợp với điều kiện n = 18 thoả mãn.
Câu 26.Trong không gian cho 2n điểm phân biệt n ℕ; n ≥ 3, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng và trong 2n điểm đó có đúng n điểm cùng nằm trên mặt phẳng. Biết rằng có đúng 505 mặt phẳng phân biệt được tạo thành từ 2n điểm đã cho. Tìm n?
A.n = 9;
B.n = 7;
C. Không có n thỏa mãn;
D.n = 8.
Đáp án đúng là: D
Vì trong 2n điểm đã cho không có 3 điểm nào thẳng hàng nên cứ 3 điểm tạo thành một mặt phẳng, thế thì ta có mặt phẳng.
Tuy nhiên vì trong 2n điểm đó có đúng n điểm cùng nằm trên mặt phẳng nên n điểm này có duy nhất 1 mặt phẳng.
Vậy số mặt phẳng có được là .
Theo đề bài ta có:
2n(2n – 1)(2n – 2) – n(n – 1)(n – 2) = 3024
7n3 – 9n2 + 2n – 3024 = 0
n = 8 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy n = 8.
Câu 27. Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. ;
B. Pn = n(n – 1)(n – 2)...2.1;
C. Pn = n!;
D. .
Đáp án đúng là D
Ta có . Do đó A đúng và D sai.
Ta lại có: Pn = n! = n(n – 1)(n – 2)...2.1.
Câu 28.Trong khai triển (x + 2y)5 số hạng chứa x2y3 là:
A. 80x2y3;
B. 40x2y3;
C. 80;
D. 10.
Đáp án đúng là:A
Ta có (a + b)5 = a5 + 5a4b +10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5