Toán lớp 2 Bài 35 Ôn tập đo lường trang 132 - Kết nối tri thức

Toán lớp 2 Bài 35 Ôn tập đo lường trang 132 - Kết nối tri thức

Video giải Toán lớp 2 Bài 35: Ôn tập đo lường - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)

Với giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập đo lường trang 132 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1.

Luyện tập (trang 133)

Bài 1 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Đ, S

 Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông

?

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông

?

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông

?

Hướng dẫn giải

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông

Đ

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông

S

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông

Đ


Bài 2 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Tính.

19 kg + 25 kg              35 kg + 25 kg

44 kg – 19 kg              63 kg – 28 kg

44 kg – 25 kg              63 kg – 35 kg

Hướng dẫn giải

19 kg + 25 kg = 44 kg

35 kg + 25 kg = 60 kg

44 kg – 19 kg = 25 kg

63 kg – 28 kg = 35 kg

44 kg – 25 kg = 19 kg

63 kg – 35 kg = 28 kg

Bài 3 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Số?

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con thỏ là:

1 kg + 2 kg = 3 kg

Cân nặng của túi gạo là:

5 kg – 1 kg = 4 kg

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

Bài 4 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Mẹ mua con lợn cân nặng 25 kg về nuôi. Sau một thời gian, con lợn tăng thêm 18 kg. Hỏi lúc này, con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con lợn là:

25 + 18 = 43 (kg)

Đáp số: 43 kg

Bài 5 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Có ba con dê cân nặng 14 kg, 18 kg, 16 kg muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: “Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg”. Hỏi hai con dê nào có thể cùng nhau sang sông?

Hướng dẫn giải

Vì 14 kg + 16 kg = 30 kg nên thuyền chở thêm được con dê nặng 14 kg và 16 kg.

Vậy hai con dê nặng 14 kg và 16 kg có thể cùng nhau sang sông. 

Luyện tập (trang 133 - 134)

Bài 1 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Số?

Có hai bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở bình A sang đầy các ca 1 lít thì được 8 ca, rót hết nước ở bình B sang đầy các ca 1 lít thì được 5 ca.

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

a) – Bình A chứa được … lít nước.

- Bình B chứa được … lít nước.

b) Cả hai bình chứa được … lít nước.

Hướng dẫn giải

a) 

- Bình A chứa được 8 lít nước.

- Bình B chứa được 5 lít nước.

b) Cả ai bình chứa được: 8 + 5 = 13 (lít)

Cả hai bình chứa được 13 lít nước.

Bài 2 trang 134 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Tính.

a) 

25 l + 8 l              44 l + 19

33 l - 8 l              63 l - 44

33 l - 25 l             63 l - 19

b)

15 l + 8 l  + 30 l             42 l - 7 l  + 16 l

Hướng dẫn giải

a) 

25 l + 8 l = 14 l

44 l + 19 l = 63 l 

33 l - 8 l = 25 l

63 l - 44 l = 29 l

33 l - 25 l = 8 l

63 l - 19 l = 44 l

b)

15 l + 8 l  + 30 l = 23 l + 30 l = 53 l

42 l - 7 l  + 16 l = 35 l + 16 l = 51 l

Bài 3 trang 134 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Chọn câu trả lời đúng.

Trong thùng có 15 lít nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào đầy ba can nào trong các phương án sau?

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

Hướng dẫn giải

Ta có:

3 l + 10 + 5 = 18

2 l + 5 + 15 = 22

10 l + 2 + 3 = 15

Chọn C.

Bài 4 trang 134 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 18 thùng nước mắm

Thêm: 4 thùng nước mắm

Có tất cả: … thùng nước mắm?

Hướng dẫn giải

Có tất cả số thùng nước mắm là:

18 + 4 = 22 (thùng nước mắm)

Đáp số: 22 thùng nước mắm

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 2:

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên