Bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên gồm 53 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Quảng cáo
Dạng 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Câu 1. Cho tập A={1; −2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
A. 9
B. 6
C. 3
D. 12
Trả lời:
Các phân số thỏa mãn bài toán là:
Vậy có tất cả 6 phân số.
Đáp án: B
Câu 2. Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: B
Câu 3. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
B. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
C. Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Trả lời:
Những nhận xét đúng là:
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Đáp án: D
Quảng cáo
Câu 4. Viết phân số năm phần tám
A.
B.
C.
D. – 5,8
Trả lời:
Phân số âm năm phần tám được viết là
Đáp án: C
Câu 5. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4 phần thì phần tô màu chiếm 3 phần.
Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là
Đáp án: C
Câu 6. Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Phép chia (-58) : 73 được viết dưới dạng phân số là
Đáp án: A
Quảng cáo
Câu 7. Phân số nào dưới đây bằng với phân số
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Vì −2.10 ≠ 4.5nên
⇒ A sai.
Đáp án B: Vì (−2).15 = (−6).5=−30 nên −25 = −615
⇒ B đúng.
Đáp án C: (−2).15 ≠ 6.5 nên −25 ≠ 615
⇒ C sai.
Đáp án D: Vì (−2).(−10) ≠ (−4).5 nên −25 ≠ −4 − 10
⇒ D sai.
Đáp án: B
Câu 8. Tìm số nguyên x biết
A. x = 7
B. x = 5
C. x = 15
D. x = 6
Trả lời:
35.3 = 15.x
x = 7
Vậy x = 7
Đáp án: A
Câu 9. Tìm số nguyên x biết rằng và x < 0.
A. x = 81
B. x = −81
C. x = −9
D. x = 9
Trả lời:
x.x = 81
x2 = 81
Ta có: x = 9 hoặc x = −9
Kết hợp điều kiện x < 0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x = −9
Đáp án: C
Quảng cáo
Câu 10. Viết số nguyên a dướu dạng phân số ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Viết số nguyên aa dưới dạng phân số ta được:
Đáp án: C
Câu 11. Phân số được đọc là:
A. Chín phần bảy
B. Âm bảy phần chín
C. Bảy phần chín
D. Âm chín phần bảy
Trả lời:
Phân số được đọc là: Âm chín phần bảy
Đáp án: D
Câu 12. Phân số có tử bằng – 4; mẫu bằng 5 được viết là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là:
Đáp án: C
Dạng 2. Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên
Câu 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để đạt giá trị nguyên.
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Trả lời:
Vì n nguyên dương nên để nguyên thì 4n+1∈U(9) = {±1; ±3; ±9}
Ta có bảng:
Vậy có duy nhất một giá trị của nn thỏa mãn là n = 2
Đáp án: A
Câu 2. Tổng các số a, b, c thỏa mãn là:
A. 1161
B. – 1125
C. – 1053
D. 1089
Trả lời:
Ta có:
Vậy a + b + c= 18 + (−36) + (−1107) = −1125
Đáp án: B
Câu 3. Cho các phân số:
Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Trả lời:
- Các phân số dương:
+ Vì 15.15 ≠ 60.6 nên
+ Vì 6.12 ≠ 15.3 nên
+ Vì 15.12 = 60.3 nên
- Các phân số âm:
Vì (−7).(−20) = 5.28 nên
Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
Đáp án: D
Câu 4. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
+) không là phân số vì mẫu số bằng 0.
+) không là phân số vì mẫu số là số thập phân.
+) không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.
+) là phân số vì −4;5∈Z và mẫu số là 5 khác 0.
Đáp án: B
Câu 5. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là
Đáp án: B
Câu 6. Chọn câu sai?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1.135 = 3.45 nên
⇒A đúng.
Đáp án B: Vì (−13).(−40) = 20.26 nên
⇒B đúng.
Đáp án C: Vì (−4).(−60) ≠ 15.(−16) nên
⇒C sai.
Đáp án D: Vì 6.(−49) = 7.(−42) nên
⇒D đúng.
Đáp án: C
Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
A. 20
B. – 60
C. 60
D. 30
Trả lời:
15.x = 90.5
x = 30
Vậy số cần điền là: 30
Đáp án: D
Câu 8. Cho biểu thức . Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Vì . Do đó ta tìm để
Vì nên để thì
Ta có bảng:
Vì nên ta chỉ nhận các giá trị n = 0; n = 5
Đáp án: C
Câu 9. Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
+ có mẫu bằng 0 nên không là phân số
+ có 1,5∉Z nên không là phân số
+ là phân số
+ có 3,5∉Z nên không là phân số
Đáp án: C
Câu 10. Tính tổng các giá trị x∈Z biết rằng
A. 2
B. 20
C. 18
D. 15
Trả lời:
Ta có:
⇒−3<x<7
⇒ x ∈ {−2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Vậy tổng các giá trị của x thỏa mãn là: (−2) + (−1) +...+ 5 + 6 = 18
Đáp án: C
Câu 11. Tìm tập hợp các số nguyên nn để có giá trị là số nguyên.
A. n∈{13}
B. n∈{−21; −5; −3; 13}
C. n∈{−17; −1; 1; 17}
D. n∈{−13; −3; 3; 13}
Trả lời:
Ta có:
Vì nên để thì
Ta có bảng:
Vậy
Đáp án: B
Câu 12. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn và x > y?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trả lời:
Ta có: ⇒ x.y = 5.3 = 15
Mà 15 = 5.3 = 15.1 = (−3).(−5) = (−1).(−15)
và x,y∈Z, x > y nên (x;y)∈{(5; 3), (15; 1), (−3; −5), (−1; −15)}
Đáp án: A
Câu 13. Tìm x; y biết và x – y = 5.
A. x = 15; y = 5
B. x = 5; y = 15
C. x = 20; y = 15
D. x = 25; y = 10
Trả lời:
Ta có:
Xx – y = 5 ⇒ x = y + 5 thay vào ta được:
3(y + 1) = 4(y − 3)
3y + 3 = 4y − 12
3y − 4y = −12 − 3
−y = −15
y = 15
⇒ x = 15 + 5 = 20
Vậy x = 20; y = 15
Đáp án: C
Câu 14. Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:
Đáp án: C
Dạng 3. Tính chất cơ bản của phân số
Câu 1. Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là:
A.
B. 31
C. – 1
D. 4
Trả lời:
Ta có:
Vậy tử số của phân số cần tìm là 4
Đáp án: D
Câu 2. Tìm x biết
A. 101
B. 32
C. – 32
D. 23
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: D
Câu 3. Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: B
Câu 4. Chọn câu sai. Với thì:
A.
B.
C.
D. với n là ước chung của a, b.
Trả lời:
Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:
với và với và thì các đáp án A, C, D đều đúng.
Đáp án B sai.
Đáp án: B
Câu 5. Phân số là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng
A. {1; −1}
B. {2}
C. {1; 2}
D. {1; 2; 3}
Trả lời:
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Đáp án: A
Câu 6. Tìm số a; b biết
A. a = 3, b = −259
B. a = −3, b = −259
C. a = 3, b = 259
D. a = −3, b = 259
Trả lời:
Ta có:
Vậy a = 3, b = −259
Đáp án: A
Câu 7. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: ƯCLN(2; 4) = 2 ≠ 1 nên loại.
Đáp án B: ƯCLN(15; 96) = 3 ≠ 1 nên loại.
Đáp án C: ƯCLN(13; 27) = 1 nên C đúng.
Đáp án D: ƯCLN(29; 58) = 29 ≠ 1nên D sai.
Đáp án: C
Câu 8. Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: UwCLN (600, 800) = 200
Đáp án: C
Câu 9. Mẫu số chung của các phân số là:
A. 180
B. 500
C. 750
D. 450
Trả lời:
Ta có:
5 = 5.1
18 = 2.32
75 = 3.52
⇒BCNN(5; 18; 75) = 2.32.52 = 450
Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450
Đáp án: D
Câu 10. Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số là:
A. 32.72
B. 33.73.11.19
C. 32.72.11.19
D. 33.72.11.19
Trả lời:
BCNNBCNN hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là
33.72.11.19
Đáp án: D
Câu 11. Rút gọn biểu thức ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: D
Câu 12. Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức sau khi rút gọn đến tối giản?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 13. Rút gọn phân số ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: D
Câu 14. Phân số bằng phân số nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: A
Câu 15. Quy đồng mẫu số hai phân số được hai phân số lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta quy đồng và (MSC: 56)
;
Đáp án: A
Dạng 4. Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số
Câu 1. Tìm phân số bằng với phân số mà có tổng của tử và mẫu bằng 306.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
nên có dạng tổng quát là
Do tổng và tử và mẫu của phân số cần tìm bằng 306 nên:
5k + 13k = 306
18k = 306
k 306:18
k = 17
Vậy phân số cần tìm là
Đáp án: C
Câu 2. Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
- Rút gọn phân số:
- Dạng tổng quát của phân số đã cho là:
Đáp án: C
Câu 3. Tìm phân số tối giản biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng 37.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
7.(a+6)=3.(b+14)
7a+42=3b+42
7a=3b
Đáp án: C
Câu 4. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với số nào để được phân số ?
A. 14
B. 23
C. 12
D. 22
Trả lời:
Ta có: 168:14 = 12 và 276:23 = 12 nên số cần tìm là 12
Đáp án: C
Câu 5. Phân số bằng phân số mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
+)
+)
Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn 33 ta cũng đều loại được.
Ngoài ra phân số tối giản nên không thể rút gọn được.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.