Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 Cánh diều (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 Cánh diều (có đáp án)
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Đọc bài văn sau
XE LU VÀ XE CA
Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu:
- Cậu đi chậm như rùa ấy! Xem tớ đây này!
Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm.
Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường.
Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng: công việc của xe lu là như vậy.
(Phong Thu)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?
A. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi.
B. Chế giễu xe lu chậm như rùa rồi phóng vụt lên, bỏ xe lu đằng sau.
C. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu.
Câu 2. Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca?
A. Vì cố vượt qua, xe ca đã bị gãy bánh.
B. Xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá.
C. Xe ca bị ngã, lăn kềnh giữa đường.
Câu 3. Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường?
A. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì.
B. Xe ca kê một tấm ván rồi tự mình đi qua.
C. Nhờ các bác công nhân dọn đường cho sạch.
Câu 4. Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì?
A. Xe lu chậm chạp và cẩn thận.
B. Không nên đi vào quãng đường lầy lội.
C. Không nên xem thường người khác, mỗi người đều có điểm mạnh khác nhau.
Câu 5. Em hãy kể ra một vài điểm mạnh của bản thân?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 6. “Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau.”, hãy tìm các từ chỉ sự vật trong hai câu văn trên?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 7. Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì?
a. Xe ca và xe lu là đôi bạn thân.
b. Xe lu đi rất chậm.
c. Công việc của xe lu là như vậy.
III. Luyện tập
Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hoặc gh
- cố … ắng
- gặp …ỡ
- … ần gũi
- …é thăm
- gồ …ề.
Câu 2. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì?
a. Lan là ……………………………………………………………………………
b. Bút chì, thước kẻ là……………………………………………………
c. …………………………………. là nơi em sinh ra.
d. …………………………………. là người mẹ thứ hai của em.
Câu 3: Dưới đây là 4 câu trong đoạn văn tả chú chim bồ câu. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự.
a. Đôi mắt màu đen được viền một đường tròn đỏ.
b. Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé.
c. Bộ lông của chú màu xám pha xanh lục.
d. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn.
……………………………………………………………………………………………..
Câu 4: Viết:
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 5: Viết tên người thân của em rồi sắp xếp theo bảng chữ cái.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 Cánh diều có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Cánh diều có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3