Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Luyện đọc văn bản sau:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
1. Một hôm, Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ.
2. Khi Hà đi đến trường, mấy bạn gái cùng lớp reo lên: “Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!”. Điều đó làm Hà rất vui. Nhưng Tuấn bỗng sấn tới, nắm bím tóc và nói:
- Tớ mệt quá, cho tớ vin vào nó một lúc.
Tuấn lớn hơn Hà. Vì vậy, mỗi lần cậu kéo bím tóc, cô bé lại loạng choạng và cuối cùng ngã phịch xuống đất. Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo. Hà òa khóc. Rồi vừa khóc, em vừa chạy đi mách thầy.
3. Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói:
- Đừng khóc, tóc em đẹp lắm!
Hà người khuôn mặt đầm đìa nước mắt lên hỏi:
- Thật không ạ?
- Thật chứ!
Nghe thầy nói thế, Hà nín hẳn:
- Thưa thầy, em sẽ không khóc nữa.
Thầy giáo cười, Hà cũng cười.
4. Tan học, Tuấn đến trước mặt Hà, gãi đầu ngượng nghịu:
- Tớ xin lỗi vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. Thầy giáo đã phê bình tớ. Thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái.
Phỏng theo KU-RÔ-Y-A-NA-GI
(Phí Văn Gừng dịch)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hà nhờ ai tết cho mình bím tóc đuôi sam.
A. Bà ngoại
B. Mẹ
C. Các bạn nữ trong lớp
Câu 2. Các bạn trong lớp nói gì về mái tóc của bạn ấy?
A. Các bạn khen bím tóc rất đẹp
B. Các bạn muốn có một mái tóc như Hà
C. Các bạn không thích tết tóc như vậy
Câu 3. Tuấn có hành động gì với mái tóc của Hà?
A. Tuấn nghịch ngợm với bím tóc của bạn.
B. Tuấn muốn chạm vào mái tóc Hà.
C. Tuấn sấn tới nắm bím tóc Hà.
Câu 4. Vì sao Tuấn lại nắm bím tóc Hà như vậy?
A. Vì Tuấn đang bị mệt nên muốn vị vào bím tóc của Hà.
B. Vì Tuấn muốn trêu đùa Hà.
C. Vì Tuấn thấy hai bím tóc của Hà rất đẹp nên muốn vịn vào.
Câu 5. Bài học của câu chuyện là gì?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
III. Luyện tập:
Câu 1. Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ai/ay để gọi tên các hoạt động, sự vật trong tranh:
Câu 2. Viết họ và tên 2 bạn trong tổ em.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 3. Em hãy đặt câu:
a. Giới thiệu với mọi người về bạn thân của em.
……………………………………………………………………………………………..
b. Kể về hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn bè em.
……………………………………………………………………………………………..
Câu 4. Viết:
DẬY SỚM
Tinh mơ em thức dậy
Rửa mặt rồi đến trường
Em bước vội trên đường
Núi giăng hàng trước mặt
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 5. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau:
a) Đàn trâu bước đi lững thững trên đường quê yên ả.
b) Những thửa ruộng nhỏ, những bãi ngô lúp xúp màu xanh thẫm.
c) Những cánh có trắng muốt còn đọng lại trong lời ru êm ái của mẹ.
Câu 6. Viết đoạn văn 3 – 4 câu giới thiệu với bạn về bức tranh em thích và nói tên bức tranh mà em đã đặt.
* Gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
- Người, vật trong tranh có gì đặc biệt?
- Em đặt tên cho bức tranh là gì? Vì sao em lại đặt tên như vậy?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3