Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 (có đáp án)

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 8 - Kết nối tri thức

Cô giáo lớp em

Cô giáo Mai dạy lớp 2A1 của chúng tôi. Cô có dáng người cao cao, làn da trắng, mái tóc ngang vai. Khi chúng tôi viết sai, cô tận tình uốn nắn từng nét chữ. Khi chúng tôi trả lời bài chưa đúng, cô luôn nhẹ nhàng chỉ bảo. Thỉnh thoảng, cô lại dành thời gian kể cho chúng tôi nghe chuyện cổ tích. Những buổi sinh hoạt cuối tuần, cô luôn có quà cho các bạn ngoan và được nhiều điểm tốt trong tuần. Phần thưởng của cô đã động viên chúng tôi học tập tốt hơn.

 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Cô giáo dạy lớp nào?

a. Lớp 2a1

b. Lớp 2a2

c. Lớp 2a3

Câu 2: Cô giáo tên là gì?

a. Cô Mai

b. Cô Hà

c. Cô Huệ

Câu 3: Hình dáng cô giáo như thế nào?

a. Dáng người cao cao, làn da trắng, mái tóc ngang vai.

b. Dáng người thấp.

c. Dáng người cao cao.

Câu 4: Phần thưởng của cô đã giúp các bạn điều gì?

.........................................................................................

Câu 5: Viết những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài đọc trên

..........................................................................................

..........................................................................................

Câu 6: Tìm các từ chỉ hoạt động có: 

- Vần uôn: …………………………………………………

- Vần uông: ………………………………………………

Câu 7: Viết một đoạn văn ( 3 câu) nói về thầy cô giáo dạy em.

.......................................................................................

........................................................................................

......................................................................................

II. Chính tả: Chép bài “Cô giáo lớp em

ĐÁP ÁN – TUẦN 8

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: a

Câu 2: a

Câu 3: a

Câu 4: Phần thưởng của cô đã giúp các bạn điều gì?

- Phần thưởng của cô đã động viên các bạn học tập tốt hơn.

Câu 5: Viết những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài đọc trên

Chỉ bảo, kể chuyện.

Câu 6: Tìm các từ chỉ hoạt động có:

- Vần uôn: Em luôn chăm chỉ cố gắng học tập

- Vần uông: Em rất thích ăn món rau muống xào tỏi.

Câu 7: Viết một đoạn văn ( 3 câu) nói về thầy cô giáo dạy em.

Cô giáo dạy lớp 2 của em là cô Mai Hạnh. Cô Mai Hạnh trẻ trung, nhiệt huyết và luôn quan tâm đến chúng em. Em mong cô Hạnh luôn khỏe mạnh và vui vẻ.

II. Chính tả: Chép bài “Cô giáo lớp em

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 8 - Chân trời sáng tạo

I. Luyện đọc văn bản sau:

TRÒ CHƠI CỦA BỐ

Bố luôn dành cho Hường những điều ngạc nhiên. Lúc rảnh rỗi, hai bố con ngồi chơi với nhau như đôi bạn cùng tuổi.

Có lần, hai bố con chơi trò chơi “ăn cỗ”. Hường đưa cái bát nhựa cho bố:

- Mời bác xơi!

Bố đỡ bằng hai tay hẳn hoi và nói:

- Xin bác. Mời bác xơi!

- Bác xơi nữa không ạ?

- Cảm ơn bác! Tôi đủ rồi.

Hai bố con cùng phá lên cười. Lát sau, hai bố con đổi cho nhau. Bố hỏi:

- Bác xơi gì ạ?

- Dạ, xin bác bát miến.

- Đây, mời bác.

Hường đưa tay ra cầm lấy cái bát nhựa. Bố bảo:

- Ấy, bác phải đỡ bằng hai tay. Tôi đưa cho bác bằng hai tay cơ mà!

Năm nay, bố đi công tác xa. Đến bữa ăn, nhìn hai bàn tay của Hường lễ phép đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau. Mẹ nghĩ, Hường không biết rằng ngay trong trò chơi ấy, bố đã dạy con một nết ngoan.

(Theo Phong Thu)

II. Đọc – hiểu

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Hai bố con chơi trò gì?

A. bán hàng                     B. nu na nu nống                       C. ăn cỗ

2. Hường đưa bát nhựa bố đã làm gì?

A. đỡ bát bằng hai tay

B. đỡ bát bằng một tay

C. cầm bát

3. Những câu nào dưới đây thể hiện thái độ lịch sự?

A. Cho tôi xin bát miến.                                          

B. Dạ !Xin bác bát miến ạ!

C. Đưa tôi bát miến.

4. Em thấy bạn Hường có điểm gì đáng khen?

……………………………………………………………………………………………

III. Luyện tập

5. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong tranh.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

6. Viết từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành những câu thành ngữ, tục ngữ:

a.                                Con có ……….. như nhà có nóc.

b.Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi …………… trăm đường con hư.

c. Công ………. như núi Thái Sơn

………… mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

7.Viết 2 -3 câu nói về tình cảm giữa mọi người trong gia đình em.

ĐÁP ÁN - TUẦN 8

I. Luyện đọc văn bản: 

- Học sinh tự đọc văn bản. 

II. Đọc – hiểu

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. C

2. A

3. B

4. Em thấy bạn Hường có điểm gì đáng khen?

Bạn Hường rất lễ phép.

III. Luyện tập

5. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong tranh.

- Bố đang bổ mít

- Mẹ đang bón cho em bé ăn 

- Ông bà và em đang ăn mít.

6. Viết từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành những câu thành ngữ, tục ngữ:

a. Con có cha như nhà có nóc.

b. Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.

c. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

7.Viết 2 -3 câu nói về tình cảm giữa mọi người trong gia đình em.

- Bố mẹ rất yêu thương chị em tôi.

- Chị gái luôn nhường nhịn, chia sẻ cùng tôi.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 8 - Cánh diều

Bài 1:  Đọc bài sau:

Trường  Tô-mô-e

Sau giờ tan học, các học sinh Trường  Tô-mô-e đang chơi đùa trên sân. Đúng lúc ấy, từ ngoài trường vọng vào tiếng hát rất to của mấy cậu học sinh trường bên:

     Trường  Tô-mô-e

     Bên ngoài xập xệ

     Vào học bên trong

     Ôi sao mà tệ!

“Thế này thì quá lắm!” – Tốt-tô-chan giận dữ. Em đuổi theo mấy cậu kia. Nhưng họ chạy nhanh quá, nháy mắt đã ngoặt vào góc phố rồi không thấy đâu.

Tốt-tô-chan lững thững đi bộ về trường. Đúng lúc này, một câu hát bật ra từ miệng Tốt-tô-chan:

Trường  Tô-mô-e

Sao mà đẹp thế.

Đi chừng hai bước nữa, lại một câu hát khác:

   Vào học bên trong

   Cứ gọi là mê!

Tốt-tô-chan rất hài lòng. Về đến trường, em cố hát thật to:

     Trường   Tô-mô-e

     Sao mà đẹp thế

     Vào học bên trong

     Cứ gọi là mê!

Tất cả học sinh trong trường thấy thế liền hòa theo giai điệu của Tốt-tô-chan. Tiếng hát trong trẻo của các bạn cứ thế vang khắp Tô-mô-e.

Theo Tốt-tô-chan – Cô bé bên cửa sổ


Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Khi các học sinh trường Tô-mô-e đang chơi đùa trên sân, đã có chuyện gì xảy ra?

a. Các học sinh trường bên cạnh vào chơi cùng.

b. Các học sinh trường bên hát chê trường Tô-mô-e.

c. Các học sinh trường bên hát khen trường Tô-mô-e.

2. Theo em, vì sao Tốt-tô-chan lại cố gắng hát thật to bài hát mình vừa sáng tác?

a. Vì Tốt-tô-chan muốn tất cả mọi người biết trường của bạn rất tuyệt.

b. Vì Tốt-tô-chan muốn tất cả mọi người biết bạn hát rất khỏe.

c. Vì Tốt-tô-chan là một cô bé rất nghịch ngợm.

3. Qua câu chuyện, em thấy các bạn học sinh trường Tô-mô-e là những người như thế nào?

a. Các bạn rất thông minh, tinh nghịch.

b. Các bạn rất đoàn kết, có khả năng văn nghệ.

c. Các bạn rất yêu quý ngôi trường, tự hào về trường của mình.

4. Em có yêu quý ngôi trường của em không? Vì sao?

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

5. Gạch dưới một từ không cùng nhóm trong mỗi dãy từ sau:

a.thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, quét nhà, sách vở, ăn sáng, đi học

b.xếp hàng, vào lớp, điểm danh, phát biểu, hăng hái, thảo luận, lên bảng, ra chơi

c.về nhà, nhặt rau, tắm rửa, chăm chỉ, dọn cơm, rửa bát, xem ti vi, học bài

Bài 2: Điền r, d hay gi vào chỗ trống?

a, ...a dẻ Huệ thật hồng hào                    

b, ...a đình em sống hòa thuận.              

c, Mẹ ...ao cho em việc trông bé Hoa.

d. Nghỉ hè em được ...a biển chơi.

e. Con ...ao này rất sắc

Bài 3: Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các khổ thơ sau:

a. Mẹ dang đôi cánh                           

Con biến vào trong                        

Mẹ ngẩng đầu trông                         

Bọn diều bọn quạ.                         

                              (Phạm Hổ)                                           

b. Buổi sáng bé chào mẹ

Chạy tới ôm cổ cô

Buổi chiều bé chào cô

Rồi sà vào lòng mẹ

                              (Trần Quốc Toản)                                           

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có đoạn văn kể về cô giáo cũ của em.

Cô giáo lớp 1 của em tên là......................... Cô rất.....................

học sinh. Em nhớ nhất buổi đầu đi học, cô đã.................. và ............

................. Em rất ...................... cô giáo lớp 1 của mình.


ĐÁP ÁN – TUẦN 8

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

b

a

c

Tự trả lời

a. sách vở

b. hăng hái

c. chăm chỉ


Bài 2:

a, Da dẻ Huệ thật hồng hào                    

b, Gia đình em sống hòa thuận.              

c, Mẹ giao cho em việc trông bé Hoa.

d, Nghỉ hè em được ra biển chơi.

e, Con dao này rất sắc

Bài 3: 

a. Mẹ dang đôi cánh                          

Con biến vào trong                       

Mẹ ngẩng đầu trông                            

 Bọn diều bọn quạ.         

                       

b. Buổi sáng bé chào mẹ   

Chạy tới ôm cổ cô 

Buổi chiều bé chào cô 

Rồi vào lòng mẹ.

  

                       


Bài 4: Gợi ý

Cô giáo lớp 1 của em tên là Trang. Cô rất yêu thương học sinh. Em nhớ nhất buổi đầu đi học, cô đã dắt em vào lớp và dỗ dành em khi em khóc. Em rất yêu quý cô giáo lớp 1 của mình.

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên