Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí trường KHTN Hà Nội có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí trường KHTN Hà Nội có đáp án
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
Trường Đại học KHTN - ĐHQG Hà Nội
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
Đề thi môn: Vật Lí
Năm học: .....
Thời gian: 150 phút
Câu 1: Cho mạch điện như Hình 1. Các điện trở R1 = R2 = R, các ampe kế có cùng điện trở RA, các vôn kế có cùng điện trở RV. Ampe kế A1 chỉ I1 = 0,1 A, ampe kế A2 chỉ I2 = 0,11 A. Các vôn kế chỉ U1 = U2 = 9 V. Tính R, RA, RV và hiệu điện thế U giữa hai đầu mạch.
Câu 2: Hai bình nhiệt lượng kế giống nhau chứa cùng một lượng chất lỏng X ở cùng nhiệt độ.
- Đổ nước có nhiệt độ bằng nhiệt độ của X vào bình 1 rồi thả một mẩu hợp kim vào bình đó thì mực nước đầy đến miệng bình. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ chất lỏng trong bình tăng thêm ∆t1 = 4oC, nhiệt độ mẩu hợp kim giảm ∆t2 = 70 oC.
- Thả N = 7 mẩu hợp kim giống như trên vào bình 2 thì mực chất lỏng X cũng đầy bình. Khi cân bằng nhiệt thì độ tăng nhiệt độ của chất lỏng X bằng độ giảm nhiệt độ của N mẩu hợp kim.
Xác định nhiệt dung riêng của hợp kim.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước c0 = 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước D0 = 1 g/cm3, của hợp kim D = 3 g/cm3, của chất lỏng X là DX với D > DX > D0. Các chất lỏng không bị trộn lẫn vào nhau và không bị bay hơi trong quá trình trao đổi nhiệt. Các chất lỏng và hợp kim không phản ứng hóa học với nhau, không trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 3: Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ thẳng đứng có tiết diện thẳng lần lượt là S1 = 100 cm2 và S2 = 60 cm2 chứa nước có khối lượng riêng D0 = 1 g/cm3. Mực nước cách miệng các nhánh h0 = 3 cm.
1. Thả một vật có khối lượng m = 80 g và khối lượng riêng D1 = 0,8 g/cm3 vào nhánh lớn. Tính mực nước dâng lên ở nhánh nhỏ.
2. Sau đó đổ dầu có khối lượng riêng D2 = 0,75 g/cm3 vào nhánh lớn cho đến khi đầy thì toàn bộ vật bị ngập hoàn toàn trong nước và dầu. Tính thể tích vật bị ngập trong nước và khối lượng dầu đã đổ vào.
Câu 4: Một nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc theo trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm, cho ảnh thật A'B' = 30 cm (Hình 2).
1. Tính khoảng cách từ điểm B đến quang tâm O.
2. Đặt sau thấu kính một màn M vuông góc với trục chính.
Hỏi màn M cách quang tâm O bao nhiêu thì vết sáng thu được trên màn có kích thước nhỏ nhất?
Câu 5: Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch UAB = 43 V, các điện trở , ampe kế có điện trở RA = 0, Rx là biến trở.
1. Khóa K mở.
a) Cho . Tính số chỉ của ampe kế.
b) Khi Rx tăng thì số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?
2. Khóa K đóng. Khi thì dòng điện qua ampe kế có cường độ IA = 0,1 A và chiều từ M đến N.
a) Tính R4.
b) Chứng tỏ rằng khi thay đổi Rx thì tỷ số công suất tỏa nhiệt trên R1 và R4 không đổi. Tính tỷ số đó.
———— HẾT————
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: …………………
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1:
Câu 2: Gọi m0 là khối lượng nước, m là khối lượng một mẩu hợp kim, qx là nhiệt dung của khối chất lỏng X. Ta viết các phương trình cân bằng nhiệt:
+ Bình 1: (qmx + mm0cm0)∆tm1 = mc∆t2 (1)
+ Bình 2: qmx∆t = Nmc∆t (2)
Thể tích của lượng nước bằng thể tích (N – 1) mẩu hợp kim:
Từ (2) => qx = Nmc
Thế vào (1) => (Nmc + m0c0)∆t1 = mc∆t2 => m0c0∆t1 = mc(∆t2 - N∆t1)
Kết hợp với (3)
Câu 3:
1) Độ tăng của áp suất lên đáy bình là:
2) a) Lúc cân bằng: FA1 + FA2 = P
Gọi Vn và Vd là thể tích vật chìm trong nước và trong dầu.
b) Cân bằng áp suất:
Thể tích nước không đổi:
Giải hệ trên ta thu được:
Tương tự ý 1, ta có:
Câu 4: 1) Theo công thức thấu kính:
Vậy: dB = 45 cm
2) Sử dụng các tam giác đồng dạng trên hình vẽ:
(D là đường kính vết sáng trên màn, D0 là đường kính mép thấu kính)
Câu 5: 1) Gọi điện trở của biến trở là x. Ta có:
Điện trở tương đương của toàn mạch:
Cường độ dòng điện chạy qua ampe kế:
a)
b) Khi x tăng thì IA giảm.
2) a) Ta có hệ phương trình:
b) Ta luôn có:
Tương tự:
Vì R2 = R3 nên ta thấy tỷ số công suất trên R1 và R4 là không đổi và bằng:
Xem thêm các Đề thi chuyên Vật Lí vào lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2012 - 2013 có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2016 - 2017 có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2017 - 2018 có đáp án
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Vật Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)