Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)
Đề thi vào lớp 10
Môn thi: Vật Lí (Công lập)
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua sẽ không chị tác dụng của lực từ nếu dây dẫn đó được đặt:
A. Song song với các đường sức từ
B. Hợp với các đường sức từ một góc 60o
C. Vuông góc với các đường sức từ
D. Hợp với các đường sức từ một góc 30o
Câu 2: Lõi của nam châm điện thường được làm bằng vật liệu nào sau đây?
A. Nhôm B. Thép
C. Đồng D. Sắt non
Câu 3: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 200 V thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 50V B. 800V
C. 400V D. 100V
Câu 4: Nam châm không hút được vật làm bằng chất liệu nào sau đây?
A. Côban B. Sắt
C. Thép D. Nhựa dẻo
Câu 5: Đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U. Dòng điện chạy trong mạch chính và qua các điện trởi lần lượt là I, I1 và I2. Biểu thức nào sau đây luôn đúng?
A. I1.R2 = I2.R1 B. I1/R1 = I2/R2
C. I = I1 = I2 D. I = I1 + I2
Câu 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 60 cm, cho ảnh thật cách thấu kính 30 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính?
A. 50 cm B. 40 cm
C. 20 cm D. 90 cm
Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ thì thu được ánh sáng màu gì?
A. Màu đỏ B. Màu xanh
C. Màu trắng D. Màu vàng
Câu 8: Cho mạch điện trởi R1 = 10Ω mắc nối tiếp với điện trở R2. Đặt vào hai đầu mạch điện thế 60 V thì thấy cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Tìm điện trở R2 ?
A. 7,5Ω B. 15Ω
C. 20Ω D. 40Ω
Câu 9: Muốn tăng lực từ của một nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thép thì phải:
A. Giảm số vòng dây của ống
B. Đưa lõi sắt ra khỏi ống dây
C. Giảm cường độ dòng điện
D. Tăng cường độ dòng điện
Câu 10: Đặt vào hai đầu điện trở R = 5 Ω một hiệu điện thế không đổi U = 20V. Tìm công suất tiêu thụ của điện trở?
A. 40 W B. 80W
C. 20W D. 100 W
Câu 11: Đặt một vật thật trước thấu kính phân kì, ảnh của vật
A. Luôn là ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật
B. Luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. Luôn là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
D. Luôn là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
Câu 12: Cho mạch điện trở R1 = 3Ω mắc nối tiếp với một cụm hai điện trở (R2 = 12Ω song song với R3). Với R3 là biến trở, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi. Tìm R3 để công suất tiêu thụ trên R3 cực đại?
A. 3Ω B. 2,4 Ω
C. 3,6Ω D. 4Ω
Câu 13: Cho các điện trở R1 = 9 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và điện trở R2 = 6 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A mắc song song với nhau. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch để hai điện trở không bị hỏng là bao nhiêu?
A. 18V B. 24V
C. 42V D. 21V
Câu 14: Số ghi trên một bóng đèn thắp sáng là 220V- 100W. Thắp sáng bóng đèn liên tục với hiệu điện thế không đổi 220 V. Sau thời gian bao lâu thì điện năng tiêu thụ của bóng đèn là 0,5 kWh?
A. 2,5h B. 2h
C. 5h D. 10h
Câu 15: Đặt vào hai đầu điện trở một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 2 A. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 4A thì phải đặt ở hai đầu của nó một hiệu điện thế bằng bao nhiêu?
A. 20V B. 5V
C. 30V D. 15V
Câu 16: Để sửa tật cận thị người ta dùng loại kính nào sau đây?
A. Kính có hai mặt bên đều là những mặt phẳng
B. Thấu kính phân kì
C. Thấu kính hội tụ
D. Thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa
Câu 17: Vật sáng AB đạt cách thấu kính phân kì một khoảng 20cm cho ảnh A’B’ = AB/4. Tìm khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính?
A. 40 cm B. 10cm
C. 80 cm D. 5cm
Câu 18: Đặt một hiệu điện thế 18V vào hai bên đầu đoạn mạch điện ghép nối tiếp gồm các điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω. Tìm hiệu điện thế hai đâu điện trở R1 ?
A. 6V B. 8V
C. 10V D. 12V
Câu 19: Tiêu cự của thấu kính là khoảng cách:
A. Giữa hai tiêu điểm
B. Từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm
C. Giữa hai mép ngoài của thấu kính
D. Từ quang tâm đến một mép ngoài của thấu kính
Câu 20: Đường dây tải điện dài 200km, truyền đi một dòng điện có cường độ là 40A. Biết cứ 1km đường dây có điện trở là 0,2 Ω. Công suất hao phí trên đường dây tải điện này là:
A. 64kW B. 320 W
C. 64 W D. 32 kW
Câu 21: Một máy biến thế có số vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là N1, U1 của cuộn thứ cấp là N2, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Câu 22: Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây sẽ:
A. Giảm 10 lần B. Tăng 10 lần
C. Giảm 400 lần D. Tăng 400 lần
Câu 23: Tìm điện trở tương đường của đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = 60Ω và R2 = 30Ω ghép song song?
A. 20 Ω B. 15 Ω
C. 90 Ω D. 45 Ω
Câu 24: Điện trở của một dây dẫn kim loại có chiều dài l, điện trở suất ρ và tiết diện đều S được tính bằng công thức nào sau đây?
Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là:
A. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
C. Một đường tròn
D. Một đường parapol
Câu 26: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của cường độ dòng điện?
A. Ôm (Ω) B. Vôn (V)
C. Ampe (A) D. Oắt (W)
Câu 27: Cho một thấu kính hội tụ tiêu cự 10 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kinh, cách thấu kính 30 cm. Ta sẽ thu được ảnh cách thấu kính bao nhiêu?
A. 50 cm B. 25 cm
C. 40 cm D. 15 cm
Câu 28: Hai sợi dây nhôm có cùng chiều dài, tiết diện lần lượt là S1, S2. Điện trở của dây dẫn lần lượt là R1, R2 thỏa mãn công thức nào sau đây?
Câu 29: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, tia khúc xạ hợp với mặt nước một góc 60o. Góc khúc xạ là bao nhiêu?
A. 20o B. 40o
C. 30o D. 60o
Câu 30: Dùng máy ảnh chụp vật AB cao 1,5 m đặt vật cách vật kính 3m. Nếu phim đặt cách vật kính 6 cm thì độ cao của ảnh trên phim là
A. 3cm B. 2 cm
C. 1,5cm D. 2,5cm
Câu 31: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài 200m, tiết diện đều 4mm2 và điện trở suất 1,7.10-8 Ωm. Tìm điện trở của dây dẫn?
A. 1,7 Ω B. 0,85 Ω
C. 8,5 Ω D. 17 Ω
Câu 32: Dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4 cm làm lớp kính lúp. Số bội giác phải ghi trên vành kính lúp là:
A. 6,25x B. 4x
C. 5x D. 25x
Câu 33: Một bóng đèn điện có ghi 10V - 5W mắc nối tiếp với điện trở có giá trị 10Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thấy đèn sáng bình thường. Tìm U?
A. 20V B. 10V
C. 25V D. 15 V
Câu 34: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 10 cm, cho ảnh thật A’B’ cao gấp hai lần vật AB. Tìm khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?
A. 20cm B. 5 cm
C. 15 cm D. 10 cm
Câu 35: Một ấm điện có hai điện trở tỏa nhiệt R1, R2. Với cùng một hiệu điện thế và lượng nước cần đun như nhau, nếu dòng điện trở R1 thì mất 6 phút, nếu dòng điện trở R2 mắc song song với R1 thì mất 4 phút. Hỏi nếu chỉ dùng điện trở R2 thì mất thời gian bao lâu? (Bỏ qua hao phí).
A. 2 phút B. 12 phút
C. 15 phút D. 8 phút
Câu 36: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở R là
Câu 37: Cho hai điểm M, N nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ và cùng một phía đối với thấu kính. Vật phẳng nhỏ có chiều cao h = 2 cm vuông góc với trục chính. Nếu đặt vật ở M thì thấu kính cho ảnh thật cao h1 = 2cm, nếu đặt vật ở N thì thấu kính cho ảnh thật cao h2 = 1 cm. Hỏi nếu đặt vật tại trung điểm I của MN thì thấu kính cho ảnh cao bao nhiêu?
A. 1,5 cm B. 0,5 cm
C. 4/3 cm D. 0,75 cm
Câu 38: Một ấm điện có số ghi 220V -1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun 1,5 lít nước từ nhiệt độ 30oC đến 100oC. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, biết hiệu suất của ấm nước là 60%. Tìm thời gian đun nước:
A. 15 phút 21 giây
B. 12 phút 15 giây
C. 8 phút 21 giây
D. 8 phút 15 giây
Câu 39: Đặt vào hai đầu điện trở R = 4Ω một hiệu điện thế 10V, tìm cường độ dòng điện chạy qua điện trở?
A. 4A B. 2A
C. 5A D. 2,5A
Câu 40: Một bóng đèn có số ghi 20V- 10W. Đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế không đổi 10V. Cho rằng điện trở bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Tìm công suất tỏa nhiệt của bóng đèn khi đó?
A. 2,5 W B. 5W
C. 10W D. 7,5W
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án A
Song song với các đường sức từ.
Câu 2: Đáp án D
Lõi của nam châm điện thường được làm bằng sắt non.
Câu 3: Đáp án B
Ta có:
Câu 4: Đáp án D
Nam châm không hút được nhựa dẻo.
Câu 5: Đáp án D
Song song nên U1 = U2 và I = I1 + I2
Câu 6: Đáp án C
Ta có:
Câu 7: Đáp án A
Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ thì thu được ánh sáng màu đỏ.
Câu 8: Đáp án C
Mắc nối tiếp I = I1 = I2 = 2A và U = U1 + U2
→ U = I1R1 + I2R2 ↔ 60 = 2.10 + 2.R2 → R2 = 20Ω
Câu 9: Đáp án D
Muốn tăng lực từ của một nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thép thì phải tăng cường độ dòng điện.
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án B
Đặt một vật thật trước thấu kính phân kì, ảnh của vật luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 12: Đáp án B
Vậy để P3 cực đại thì cực tiểu
Áp dụng bất đẳng thức cô sy ta có
Dấu “=” xảy ra khi
Câu 13: Đáp án A
Mắc song song nên U = U1 = U2
Mà U1 = 2.9 = 18 V; U2 = 4.6 = 24 V
→ để các điện trở không bị hỏng thì U = U1 = 18 V.
Câu 14: Đáp án C
Ta có
Câu 15: Đáp án A
Ban đầu:
Để cường độ là 4 A thì
Câu 16: Đáp án B
Để sửa tật cận thị người ta dùng loại kính thấu kính phân kì.
Câu 17: Đáp án D
Ta có A’B’ = AB/4
Câu 18: Đáp án D
Mắc nối tiếp → R = R1 + R2 = 6Ω
Câu 19: Đáp án B
Tiêu cự của thấu kính là khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm
Câu 20: Đáp án A
Ta có:
→ P = I2R = 402.40 = 64kW
Câu 21: Đáp án C
Công thức máy biến thế là:
Câu 22: Đáp án D
U tăng 20 lần thì P tăng 400 lần
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án C
Công thức tính điện trở của dây dẫn là:
Câu 25: Đáp án B
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 26: Đáp án C
Đơn vị của dòng điện là ampe
Câu 27: Đáp án D
Câu 28: Đáp án D
Ta có:
Câu 29: Đáp án C
Góc khúc xạ là gọc hợp bới giữa tia khúc xạ và tia pháp tuyến do đó góc góc xạ bằng 30o
Câu 30: Đáp án A
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án A
Câu 33: Đáp án D
→ Rtd = R + RD = 30Ω
→ U = I.Rtd = 0,5.30 = 15V
Câu 34: Đáp án A
Chiều cao ảnh tăng gấp 2 nên khoảng cách sẽ tăng gấp 2 → d' = 2d = 20cm
Câu 35: Đáp án B
Khi dùng R1 ta có lượng nhiệt để đun sôi nước là:
Khi mắc thêm R2 song song vào thì
Vì Q như nhau
Câu 36: Đáp án C
Công thức định luật ôm là
Câu 37: Đáp án C
Ở vị trí M: h = h1 = 2cm
Ở vị trí N:
Mà I là trung điểm của MN
Ta có
Câu 38: Đáp án B
Nhiệt lượng cần thiết đề dun sôi nước là Qi = mcΔt = 1,5.4200.70 = 441000J
Ta có
Câu 39: Đáp án D
Câu 40: Đáp án A
Khi dùng hiệu điện thế U’ = 10V thì
Xem thêm các Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 4)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 5)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 6)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 7)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Vật Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)