Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 10)
Đề thi vào lớp 10
Môn thi: Vật Lí (Công lập)
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Câu 2: Đèn đặt ngoài không khí. Chiếu tia sáng từ đèn vào trong nước, trong bốn tia sáng được vẽ trên hình, đường đi của tia sáng nào là không chính xác?
A. Tia 2
B. Tia 2; 3 và 4
C. Tia 3 và 4
D. Cả bốn tia đều sai
Câu 3: Vật kính của máy ảnh sử dụng:
A. thấu kính hội tụ
B. thấu kính phân kì.
C. gương phẳng.
D. gương cầu.
Câu 4: Mắc vôn kế vào hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế thì thấy vôn kế chỉ 9V. Biết hiệu điện thế của hai đầu cuộn sơ cấp là 360V. Biết cuộn thứ cấp có 42 vòng. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp là
A. 1680 vòng. B. 168 vòng.
C. 720 vòng. D. 2700 vòng.
Câu 5: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào đúng ?
A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.
B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.
C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.
D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.
Câu 6: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC trong thời gian 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/Kg.K, hiệu suất của bếp điện là
A. 75 %. B. 80,5 %.
C. 84,8 %. D. 90 %.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 9: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Cho rằng các sợi dây đồng mảnh có tiết diện như nhau, điện trở của mỗi sợi dây mảnh này là
A. 136 Ω. B. 0,34 Ω.
C. 3,4 Ω. D. 13,6 Ω.
Câu 10: Các nam châm điện được mô tả như hình sau:
Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn?
A. Nam châm a B. Nam châm c.
C. Nam châm b D. Nam châm e
Câu 11: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt, bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt. B. Nhôm.
C. Bạc. D. Đồng.
Câu 12: Trên hình sau, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng hay không?
A. Có
B. Không
C. Dòng điện cảm ứng ngày càng tăng
D. Xuất hiện sau đó tắt ngay.
Câu 13: Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ. Màn cách thấu kính một khoảng:
A. 20cm. B. 10cm.
C. 5cm. D. 15 cm.
Câu 14: Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây:
Các trường hợp có lực điện từ thẳng đứng hướng lên trên hình vẽ gồm:
A. a, b B. c, d
C. a D. Không có
Câu 15: Một bóng đèn có ghi 220V- 100W được thắp sáng ở hiệu điện thế 200V. Điện năng mà bóng đã tiêu thụ trong 6h là
A. 0,22 kWh. B. 2,2 kWh.
C. 0,496 kWh. D. 0,696 kWh.
Câu 16: Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều. Ban đầu họ cách nhau 0,48km. Người thứ nhất đi với vận tốc 5m/s và sau 4 phút thì đuổi kịp người thứ hai. Vận tốc của người thứ hai là
A. 3 m/s. B. 2,5 m/s.
C. 1 m/s. D. 1,5 m/s.
Câu 17: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng nột thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn
Câu 18: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220-40W. Khi đèn này sẽ hoạt động bình thường thì điện trở của dây tóc bóng đèn là
A. 121 Ω B. 210 Ω
C. 1200 Ω D. 1210 Ω
Câu 19: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:
A. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.
B. Điều chỉnh vị trí của kính.
C. Điều chỉnh vị trí của vật.
D. Điều chỉnh vị trí của mắt.
Câu 20: Cách nào dưới đây không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn quay cắt các đường sức từ của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện chuyển động lại gần một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây rồi ngắt mạch điện của nam châm.
Câu 21: Treo một thanh nam châm ở đầu một sợi dây và cho dao động quanh vị trí cân bằng OA như hình vẽ bên. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là:
A. Dòng điện xoay chiều
B. Dòng điện có chiều không đổi
C. Không xuất hiện dòng điện trong cuộn dây.
D. Không xác định được.
Câu 22: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiến).
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.
Câu 23: Nếu cơ thể tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây thì có thể gây ra nguy hiểm với cơ thể người?
A. 6V. B. 12V
C. 39V. D. 220V
Câu 24: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2
C. D. UAB = U1 + U2
Câu 25: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?
A. Cả hai kết quả đều đúng.
B. Cả hai kết quả đều sai.
C. Kết quả của b đúng.
D. Kết quả của a đúng.
Câu 26: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc.
B. Có 2 cách mắc.
C. Có 3 cách mắc.
D. Không thể mắc được.
Câu 27: Kéo một vật nặng 100 kg lên cao 25 m bằng Palăng gồm 2 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định. Hiệu suất của Pa lăng là 80%. Tính lực kéo vào đầu dây.
A. 500,5 N. B. 300,5 N.
C. 312,5 N. D. 512,5 N
Câu 28: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Câu 29: Tác dụng của kính cận là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 30: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
A. A1B1 < A2B2 B. A1B1 = A2B2
C. A1B1 > A2B2 D. A1B1 ≥ A2B2
Câu 31: Điện trở R1 = 6Ω, R2 = 9Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
A. 45V B. 60V
C. 93V D. 150V
Câu 32: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ:
Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
Câu 33: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này.
A. 225W B. 150W
C. 120W D. 175W
Câu 34: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 35: Cho ống dây AB có dòng diện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình vẽ bên. Tên các từ cực của ống dây được xác định là:
A. A là cực Bắc, B là cực Nam.
B. A là cực Nam, B là cực Bắc.
C. Cả A và B là cực Bắc.
D. Cả A và B là cực Nam.
Câu 36: Một dây dẫn băng đồng dài l1 = 10 m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5 m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đáy là đúng khi so sánh R1 với R2 ?
A. R1 = 2R2.
B. R1 > 2R2.
C. R1 < 2R2.
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Câu 37: Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38oC. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24oC?
A. 2,5 lít B. 3,38 lít
C. 4,2 lít D. 5 lít
Câu 38: Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí giảm đi hai lần?
A. 200 000V B. 400 000V
C. 141 421V D. 50 000V
Câu 39: Tính hiệu suất của động cơ ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20 kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200 km. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg. Chọn đáp án đúng.
A. 31 %. B. 61 %.
C. 63 %. D. 36 %.
Câu 40: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn.
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.
Đáp án & Hướng dẫn giải
1.B | 2.C | 3.A | 4.A | 5.D |
---|---|---|---|---|
6.C | 7.D | 8.B | 9.D | 10.D |
11.C | 12.B | 13.A | 14.D | 15.C |
16.A | 17.B | 18.D | 19.A | 20.A |
21.A | 22.C | 23.D | 24.C | 25.C |
26.C | 27.C | 28.D | 29.B | 30.A |
31.B | 32.A | 33.D | 34.C | 35.B |
36.D | 37.B | 38.C | 39.A | 40.B |
Câu 1: Đáp án B.
Hình B không phải là ký hiệu của biến trở.
Câu 2: Đáp án C.
Vì khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Tia 2 do góc tới bằng 0 nên nó vẫn đi thẳng.
Câu 3: Đáp án A.
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
Câu 4: Đáp án A.
Ta có:
Câu 5: Đáp án D.
Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không phải điều tiết. Điểm cực cận là điểm
Câu 6: Đáp án C.
Tóm tắt
U = 220V; I = 3A; V = 2 lít nước ⇔ m = 2kg;
T0 = 20oC; t = 20 phút = 1200s; c = 4200J/kg.K, nước sôi T = 100oC;
Hiệu suất H = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 20 phút là:
Qtp = U.I.t = 220.3.1200 = 792000J
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là:
Qi = m.c.(T – T0) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J.
Hiệu suất của bếp là: H = Qi / Qtp = 672000 / 792000.100 = 84,8 %.
Câu 7: Đáp án D.
- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 8: Đáp án B.
- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng.
- Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
Câu 9: Đáp án D.
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
Rdây mãnh = 20.R = 20.6,8 = 136 Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)
Câu 10: Đáp án D.
Nam châm nào có dòng điện càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm đó càng mạnh.
Câu 11: Đáp án C.
Bạc dẫn điện tốt nhất so với các kim loại còn lại.
Câu 12: Đáp án B.
Khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng vì số đường sức từ xuyên qua khung dây không biến thiên.
Câu 13: Đáp án A.
Tia tới qua quang tâm O cho tia ló truyền thẳng
⇒ A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O
⇒ OB’ = 2BO = 2.10 = 20 cm
Vậy màn cách thấu kính một khoảng OB’ = 20 cm ⇒ Đáp án A
Câu 14: Đáp án D.
Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy trong 4 hình vẽ không có hình vẽ nào mà có lực điện từ hướng lên trên.
Hình a, lực từ hướng sang trái.
Hình b, lực từ hướng sang trái.
Hình c, lực từ hướng xuống.
Hình d, lực từ hướng xuống.
Câu 15: Đáp án C.
Điện trở của bóng đèn là:
Cường độ dòng điện khi mắc đèn vào hiệu điện thế 200V là:
Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 6h là:
A = P.t = U.I.t = 200.0,413.6 = 496 Wh = 0,496 kWh.
Câu 16: Đáp án A.
Ta có: 4 phút = 240 (s); 0,48km = 480m
Vì hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều nên vận tốc của người thứ 1 so với người thứ 2: v1 – v2 = 480/240 = 2 m/s
⇒ v2 = v1 – 2 = 5 – 2 = 3 m/s.
Vậy vận tốc của người thứ 2 là: 3 m/s.
Câu 17: Đáp án B.
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi (vì U không đổi).
Câu 18: Đáp án D.
Điện trở của đèn khi hoạt động bình thường: R = U2/P = 2202/40 = 1210 Ω.
Câu 19: Đáp án A.
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt để việc quan sát được thuận lợi.
Câu 20: Đáp án A.
Cách không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín: Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U khi đó lực điện từ của nam châm không tác dụng lên cuộn dây dẫn kín.
Câu 21: Đáp án A.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua cuộn dây luôn luân phiên tăng giảm khi nam châm dao động qua lại vị trí cân bằng A.
Câu 22: Đáp án C.
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiến)
Câu 23: Đáp án D.
Điện áp có thể gây ra nguy hiểm với cơ thể người là 220 V.
Câu 24: Đáp án C.
Vì R1 và R2 mắc song song nên
⇒ Đáp án A sai
IAB = I1 + I2 ⇒ Đáp án B sai
UAB = U1 = U2 ⇒ Đáp án D sai
Câu 25: Đáp án C.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0).
Câu 26: Đáp án C.
Điện trở của đoạn mạch là:
Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
Cách 1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.
Câu 27: Đáp án C.
Công có ích để nâng vật:
Aci = P.h = 100.10.25 = 25 000 J
Công toàn phần cần phải thực hiện để nâng vật:
Lực cần kéo dây để đưa vật lên cao 25 m là:
Câu 28: Đáp án D.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần ⇒ tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.
Câu 29: Đáp án B.
Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
Câu 30: Đáp án A.
Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1 nhỏ hơn vật, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật ⇒ A1B1 < A2B2
Câu 31: Đáp án B.
Ba điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).
Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60V
Câu 32: Đáp án A.
Lực F1 cùng hướng với v1 ⇒ Làm tăng chuyển động của vật ⇒ Vật 1 tăng vận tốc.
Lực F2 ngược hướng với v2 ⇒ Làm giảm chuyển động của vật ⇒ Vật 2 giảm vận tốc.
Câu 33: Đáp án D.
Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là:
Mạch mắc song song nên:
Công suất của đoạn mạch:
Câu 34: Đáp án C.
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
Câu 35: Đáp án B
Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam nên A là cực Nam, B là cực Bắc.
Câu 36: Đáp án D.
Vì không biết rõ tiết diện của các dây dẫn nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Câu 37: Đáp án B
15 lít nước = 15 kg
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là t = 38oC
Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra là: Q1 = m1c(t1 – t)
Nhiệt lượng mà 15 lít nước lạnh nhận được là: Q2 = m2c(t – t2)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ⇔ m1c(t1 – t) = m2c(t – t2)
⇔ m1(t1 – t) = m2(t – t2)
⇔ m1.(100 – 38) = 15.(38 – 24)
⇔ m1 = 3,38 kg
Câu 38: Đáp án C
Công suất hao phí dưới hiệu điện thế U = 100000V:
Để giảm hao phí hai lần thì:
Lấy (2) chia cho (1) ta được:
Câu 39: Đáp án A.
Ta có: 2km/h = 20m/s
s = 200 km = 2.105 m
P = 20 kW = 2.104 W
V = 20 lít = 0,02 m3
Áp dụng công thức: Q = m.q = D.V.q = 0,7.103.0,02.4,6.107 = 644.106 J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
Câu 40: Đáp án B.
Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.
Xem thêm các Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 9)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 10)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Vật Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)