Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Quảng Nam có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Quảng Nam có đáp án
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
Đề thi môn: Vật Lí
Năm học: .....
Thời gian: 150 phút
Câu 1: (2,00 điểm)
Ba chất lỏng khác nhau có khối lượng m1, m2, m3; nhiệt dung riêng và nhiệt độ đầu tương ứng là c1, c2, c3 và t1 = 90oC, t2 = 20 oC, t3 = 60oC có thể hòa lẫn vào nhau và không có tác dụng hóa học. Nếu trộn chất lỏng thứ nhất với nửa chất lỏng thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t13 = 70oC, nếu trộn chất lỏng thứ hai với nửa chất lỏng thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t23 = 30oC. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với nhau.
a. Viết phương trình cân bằng nhiệt của mỗi lần trộn.
b. Tính nhiệt độ cân bằng tc khi trộn cả ba chất lỏng với nhau.
Câu 2: (2,00 điểm)
Tại hai địa điểm A và B trên một đường thẳng, lúc 6 giờ có hai xe chuyển động, một xe xuất phát tại A và một xe xuất phát tại B theo hướng AB với vận tốc không đổi. Nếu xuất phát cùng lúc thì hai xe gặp nhau tại điểm C sau 3 giờ chuyển động, nếu xe tại A xuất phát chậm 10 phút thì hai xe gặp nhau tại D. Biết AB = 30km, CD = 20km. Hãy xác định:
a. Vận tốc của mỗi xe.
b. Thời điểm hai xe gặp nhau tại C và D.
Câu 3: (2,00 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ H1. Biết U không đổi, R4 là biến trở, R1, R2, R3 là các điện trở cho sẵn. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối.
a. Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0 thì .
b. Cho R1 = 4Ω , R2 = 3Ω , R3 = 12Ω , U = 6V. Xác định giá trị của R4 để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ C đến D là 0,1A.
Câu 4: (2,00 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ H2. Biết U không đổi, R1 = R2 = R3 = r, đèn Đ có điện trở Rđ = kr, Rb là biến trở. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Điều chỉnh Rb để đèn tiêu thụ công suất bằng 4W. Tính công suất tiêu thụ trên R2 theo k.
b. Cho U = 12V, r = 6Ω , k = 2, Rb = 3Ω . Tính công suất tiêu thụ trên đèn Đ.
Câu 5: (2,00 điểm)
Đặt vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có quang tâm O, tiêu điểm F; A nằm trên trục chính. Qua thấu kính vật AB cho ảnh A’B’ cùng chiều và cao gấp 5 lần vật.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức sau:
Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh của nó dịch chuyển theo chiều nào ? Giải thích ?
b. Bây giờ đặt vật AB nằm dọc theo trục chính của thấu kính, đầu A vẫn nằm ở vị trí cũ, đầu B hướng thẳng về quang tâm O. Nhìn qua thấu kính thì thấy ảnh của AB cũng nằm dọc theo trục chính và có chiều dài bằng 30cm. Hãy tính tiêu cự của thấu kính.
———— HẾT————
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: …………………
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ
Câu 1: (2đ)
a
Phương trình cân bằng nhiệt:
- Lần 1: m1c1(t1 – t13) = 1/2m3c3(t13 – t3) ⟹ m1c1(90 – 70) = 1/2m3c3(70 – 60)
⟺ 20m1c1 = 5m3c3 ⟹ 4m1c1 = m3c3
- Lần 2: m2c2(t23 – t2) = 1/2m3c3(t3 - t23) ⟹ m2c2 (30 – 20) = 1/2m3c3(60 – 30)
⟺10m2c2 =15m3c3 ⟹ m2c2 = 1,5m3c3.
b
Tính tc
- Ta có: m1c1 = 0,25m3c3 (1)
m2c2 = 1,5m3c3 (2)
- Gọi tc là nhiệt độ chung khi trộn ba chất lỏng với nhau; nhiệt lượng mỗi chất lỏng thu vào hoặc tỏa ra trong khi trao đổi nhiệt là:
Q1 = m1c1(t1 – tc), Q2 = m2c2(t2 – tc), Q3 = m3c3(t3 – tc)
- Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng thì: Q1 + Q2 + Q3 = 0
⟹ m1c1(t1 – tc) + m2c2(t2 – tc) + m3c3(t3 – tc) = 0 (3)
- Từ (1), (2), (3) giải ra ta được tc = 40,9oC
Câu 2: (2đ)
a
Gọi v1 là vận tốc xe đi từ A, v2 là vận tốc xe đi từ B.
- Chuyển động lần 1: v1t - v2t = 30
⟹ v1 - v2 = 30/t = 10 (1)
- Chuyển động lần 2:
v1t1 = v1t + 20 ⟹ t1 = (v1t + 20)/v1
t1 = (3v1 + 20)/v1 (2)
(v2t1 + v2/6) - v2t = 20
⟹ t1 = (20 - v2/6 + 3v2)/v2
⟹ t1 = 20/v2 + 17/6 (3)
- Từ 1, 2, 3 có phương trình: v22 + 10v2 - 1200 = 0;
- Giải phương trình tính được v2 = 30km/h ⟹ v1 = 40km/h.
Vận tốc của xe tại A là v1 = 40km/h; của xe tại B là v2 = 30km/h.
b
- Gặp nhau lần đầu tại C lúc: 6 giờ + 3 giờ = 9 giờ 00
- Thời gian gặp lần sau: t1 = (3.40 + 20)/40 = 3 giờ 30 phút
- Lúc đó là: 6 giờ + 3 giờ 30 phút + 10 phút = 9 giờ 40 phút.
Câu 3: (2đ)
a
- IA = 0 và UCD = 0
Mạch gồm (R1//R3) nt (R2//R4) ⟹ U1 = U3; U2 = U4. (1)
Hoặc (R1ntR2)//(R3ntR4) ⟹ I1 = I2; I3 = I4.
- ⟹ U1/R1 = U2/R2; U3/R3 = U4/R4 (2)
- Từ (1) và (2) ⟹
b
- Mạch gồm (R1//R3) nt (R2//R4)
- Ta có : I1R1 + (I1 – IA)R2 = U ⟺ 4I1 + (I1 – 0,1)3 = 6
⟹ I1 = 0,9A
- U1 = U3 = I1R1 = 0,9.4 = 3,6V
⟹ U2 = U4 = U – U1 = 2,4V.
- I3 = U3/R3 = 3,6/12 = 0,3A ; I4 = I3 + IA = 0,3 + 0,1 = 0,4A
- R4 = U4/I4 = 2,4/0,4 = 6Ω
Câu 4: (2đ)
a
- Ta có I1 + Iđ = I2 + I3 ⟹ U1/r + Uđ/kr = U2/r + U3/r
⟹ U1 + Uđ/k = U2 + U3 ⟺ U1 + Uđ/k = U2 + (U1 + U2) – Uđ
b
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ:
- Ta có: I1R1 + (I1 – Ib)R2 = U
⟺ 6I1 + 6(I1 – Ib) = 12
⟹ I1 = 1 + 0,5Ib (1)
I1R1 + IbRb + (Iđ + Ib)R3 = U
⟹ 6I1 + 3Ib + (Ib + Iđ)6 = 12
⟹ I1 + 0,5Ib + Ib + Iđ = 2
⟹ I1 + 1,5Ib + Iđ = 2 (2)
IđRđ + (Ib + Iđ)R3 = U
⟹ 12Iđ + (Ib + Iđ)6 = 12
⟹ 2Iđ + Ib + Iđ = 2
⟹3Iđ + Ib = 2 (3)
Từ (1) và (2) ⟹ 2Ib + Iđ = 1 (4)
Giải (3) và (4) tính được Iđ = 0,6A; Ib = 0,2A
- PĐ = Iđ2Rđ = 0,62.12 = 4,32W
Câu 5: (2đ)
a
- Hình vẽ: Đúng, đủ các ký hiệu
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng :
∆OAB ∾ ∆OA’B’ ta có:
∆FAB ∾ ∆FOI ta có:
Từ hình vẽ : FA = OF – OA (3)
Từ (5) ⟹ OA’.OF – OA’.OA = OA.OF
- Từ (6) nhận thấy OF không đổi nên khi OA giảm thì OA’ cũng giảm.
Vậy khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh của nó cũng dịch chuyển lại gần thấu kính.
b
- Đặt OF = f ; OA = d1 ; OA’ = d1’ thay vào ( 5 ) ta được :
Vì A’B’ = 5AB nên ta có : ⟹ d1 = 0,8f ⟹ d1’ = 5d1 = 4f
- Khi đặt AB dọc theo trục chinh, đầu B của AB ở vị trí B2 trên trục chính cho ảnh ảo B2’, còn đầu A của AB vẫn cho ảnh ở vị trí cũ A’.
- Xét sự tạo ảnh qua thấu kính của đầu B2:
Theo nhận xét ở phần a, ta có:
d2 = OB2 = d1 – 2 = 0,8f – 2; d2’ = OB2’ = d1’ – 30 = 4f – 30
Thay vào (6) ta được:
+ Lưu ý: - Sai hoặc thiếu đơn vị mỗi loại 2 lần trừ 0.25đ cho mỗi câu.
-Học sinh có cách giải khác, lập luận đúng vẫn cho đủ điểm.
Xem thêm các Đề thi chuyên Vật Lí vào lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2016 - 2017 có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2017 - 2018 có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí trường Nguyễn Trãi Hải Dương có đáp án
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Vật Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)