Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Quảng Bình có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Quảng Bình có đáp án
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
Đề thi môn: Vật Lí
Năm học: .....
Thời gian: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm) Một tàu hỏa chiều dài L =150 m đang chạy với vận tốc không đổi v = 10 m/s trên đường ray thẳng, song song và gần đường quốc lộ 1A. Một xe máy và một xe đạp đang chạy thẳng trên đường 1A, ngược chiều nhau, tốc độ không đổi lần lượt là v1 và v2. Tại thời điểm t0 = 0, xe máy bắt đầu đuổi kịp tàu, còn xe đạp bắt đầu gặp tàu (hình 1).
a) Xe máy bắt đầu vượt qua tàu sau khi xe máy đã đi được quãng đường s1 = 400 m kể từ thời điểm t0 = 0, hãy tính tốc độ v1 của xe máy.
b) Xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu một khoảng l = 105 m, hãy tính tốc độ v2 của xe đạp.
Câu 2. (2,5 điểm) Trong lòng một khối rất lớn nước đá ở nhiệt độ 0oC có một cái hốc thể tích V0 = 1000 cm3. Người ta rót từ từ nước ở nhiệt độ 100oC vào hốc này qua một ống nhỏ. Biết khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là Dn = 1000 kg/m3, Dđ = 900 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0oC là λ = 336 kJ/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với ống dẫn và không khí.
a) Khối lượng nước đổ vào hốc là m1 = 0,1 kg, hãy tính khối lượng nước trong hốc khi đã cân bằng nhiệt.
b) Tính khối lượng nước lớn nhất rót được vào hốc.
Câu 3. (2,5 điểm)
1. Hình 2 biểu diễn tia sáng truyền qua một thấu kính hội tụ, hình 3 biểu diễn tia sáng truyền qua một thấu kính phân kì. Hãy nêu cách vẽ và vẽ hình để xác định tiêu điểm của các thấu kính.
2. Chiếu một chùm sáng hội tụ hình nón qua một lỗ tròn bán kính 2,5 cm trên màn chắn M1. Trên màn M2 đặt song song phía sau M1, cách M1 một khoảng L = 20 cm, hứng được một hình tròn sáng bán kính 2 cm. Tâm của hình tròn sáng trên M2 và tâm lỗ tròn trên M1 cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các màn. Dùng một thấu kính hội tụ lắp khít vào lỗ tròn trên M1 thì trên M2 thu được một điểm sáng. Xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Câu 4. (3,0 điểm)
1. Một đoạn mạch gồm r = 20Ω, R = 15Ω, biến trở con chạy có giá trị lớn nhất RMN = R0 = 60Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U không đổi (hình 4). Bỏ qua điện trở dây nối và ampe kế.
a) Khi con chạy C ở chính giữa biến trở thì số chỉ ampe kế là 0,1 A, hãy tính hiệu điện thế U.
b) Xác định vị trí con chạy C để số chỉ ampe kế là nhỏ nhất.
2. Hộp kín trong đó có một hiệu điện thế không đổi (chưa biết giá trị) nối tiếp với một điện trở r (hình 5). Hãy trình bày cách đo giá trị của r với các dụng cụ sau đây:
- Một biến trở con chạy (hình 6) có giá trị toàn phần RMN = R0 đã biết và vị trí con chạy C được xác định bằng độ chia trên biến trở.
- Một ampe kế khung quay có bảng chia độ và các chỉ số bị mờ.
- Một điện trở R chưa biết giá trị.
- Dây dẫn dùng để nối các linh kiện.
Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối, biết r < R0.
———— HẾT————
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: …………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2đ)
a) (1 điểm)
Quãng đường tàu hỏa đi được đến khi xe máy vượt qua là s1 - L
Thời gian xe máy đi quãng đường s1 bằng thời gian tàu đi quãng đường s1 - L
b) (1 điểm)
Thời điểm xe máy và xe đạp gặp nhau:
Khoảng cách từ vị trí gặp nhau đến đầu tàu
l = vt1 + v2t1 = (v + v2)t1
Câu 2: (2đ)
a) (1,0 điểm)
Gọi khối lượng nước tan ra từ đá là m2, phương trình cân bằng nhiệt:
m1c(0 - 100) + m2λ = 0
Khối lượng nước trong hốc khi cân bằng nhiệt
m = m1 + m2 = 0,1 + 0,125 = 0,225 kg
Thể tích nước tương ứng
V < V0 nên khối lượng nước này có thể tồn tại trong hốc
b) (1,5 điểm)
Gọi M1 là khối lượng nước lớn nhất đổ vào hốc, M2 là khối lượng nước đá tan ra, phương trình cân bằng nhiệt là
M1c(0 - 100) + M2λ = 0
Khối lượng nước trong hốc khi cân bằng nhiệt
M = M1 + M2 = 2,25M1
Thể tích nước ứng với khối lượng M
Thể tích hốc tăng thêm một lượng đúng bằng thể tích đá tan thành nước
Nước chiếm toàn bộ thể tích mới V0 + ∆V của hốc nên ta có
Câu 3: (2,5đ)
1. (1,0 điểm)
- Kẻ đường song song với tia tới và đi qua quang tâm, cắt tia khúc xạ (hoặc đường kéo dài của tia khúc xạ) tại F1
- Kẻ đường thẳng vuông góc với trục chính, đi qua F1, cắt trục chính tại tiêu điểm F’
2. (1,5 điểm)
Bán kính lỗ tròn trên màn M1 là OI = 2,5 cm, bán kính hình tròn sáng trên M2 là S’K = 2 cm, OS' = L = 20 cm, tiêu cự của thấu kính f = OF’ cần tìm.
- Xét hai tam giác đồng dạng OIS và S’KS
- Hai tam giác đồng dạng OIS và F’F1O
- Hai tam giác đồng dạng OIS’ và F’F1S’
Chia (1) cho (2) vế theo vế ta được
Câu 4: (3đ)
1. (2 điểm)
Gọi điện trở của phần MC là RMC = x, phần còn lại bằng R0 - x
a) (1 điểm)
Khi C ở chính giữa MN thì x = 30Ω, điện trở tương đương của cả mạch
Do x = 2R nên I2 = 2I1 = 0,2 A
I = I1 + I2 = 0,3 A
U = I.R = 0,3.60 = 18 V
b) (1 điểm)
I1 đạt cực tiểu khi
2. (1 điểm)
- Mắc các dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ của ý 1.
- Dịch chuyển con chạy C và quan sát góc lệch của kim ampe kế so với vị trí của nó khi không có dòng điện chạy qua
- Khi góc lệch nhỏ nhất là lúc I1 cực tiểu, khi đó ta biết được giá trị của x
- Từ kết quả ý 1,
Theo bài ra, r < R0 tức là x R < 0
Xem thêm các Đề thi chuyên Vật Lí vào lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí trường DHSP Hà Nội có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí trường KHTN Hà Nội có đáp án
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Vật Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)