Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 5)
Đề thi vào lớp 10
Môn thi: Vật Lí (Công lập)
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là:
A. R’ = 4R B. R’ = R / 4
C. R’= R + 4 D. R’ = R – 4
Câu 2: Chọn phát biểu đúng
A. Khi nhìn thấy vật có màu nào (trừ vật đen) thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta.
B. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ tốt ánh sáng màu đó.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng ta thu được ánh sáng trắng.
D. Các đèn LED phát ra ánh sáng trắng.
Câu 3: Ký hiệu của thấu kính hội tụ là
A. hình 1. B. hình 2.
C. hình 3. D. hình 4.
Câu 4: Chọn câu trả lời sai:
Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 Ω, được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1 = 1/3, l2 = 21/3 và có điện trở tương ứng R1, R2 thỏa:
A. R1 = 1Ω.
B. R2 = 2Ω.
C. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là RSS = 3/2 Ω.
D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rnt = 3Ω.
Câu 5: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là
A. 36A. B. 4A.
C. 2,5A. D. 0,25A.
Câu 6: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?
A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho ắcquy.
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều toả ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn
D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường.
Câu 7: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ.
B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
Câu 8: Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng?
A. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W.
B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.
C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện.
D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm.
Câu 9: Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện:
A. 220V B. 110V
C. 40V D. 25V
Câu 10: Khi đặt trang sách trước một thấu kính phân kỳ thì
A. ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên trang sách.
B. ảnh của dòng chữ bằng dòng chữ thật trên trang sách.
C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ thật trên trang sách.
D. không quan sát được ảnh của dòng chữ trên trang sách.
Câu 11: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm2, điện trở suất ρ = 1,7.10-8 Ωm. Điện trở của dây dẫn là :
A. 8,5.10-2Ω. B. 0,85.10-2Ω.
C. 85.10-2Ω. D. 0,085.10-2Ω.
Câu 12: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Ảnh của điểm M là trung điểm của AB nằm ở
A. trên ảnh A’B’ cách A’ một đoạn AB/3
B. tại trung điểm của ảnh A’B’.
C. trên ảnh A’B’và gần với điểm A’ hơn.
D. trên ảnh A’B’và gần với điểm B’ hơn.
Câu 13: Một đoạn mạch như hình vẽ gồm R và đèn Đ: 6V – 3W. Điện trở dây nối rất nhỏ không đáng kể. Đèn sáng bình thường. Tính điện năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong 15 phút?
A. 21600 J B. 2700 J
C. 5400 J D. 8100 J
Câu 14: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Câu 15: Nguồn sáng nào dưới đây phát ánh sáng trắng?
A. Đèn led vàng
B. Đèn neon trong bút thử điện
C. Đèn pin
D. con đom đóm
Câu 16: Mắt của bạn Đông có khoảng cực cận là 10cm, khoảng cực viễn là 50cm. Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt trong khoảng.
A. từ 10cm đến 50cm. B. lớn hơn 50cm.
C. lớn hơn 40cm. D. lớn hơn 10cm
Câu 17: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 18: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I2.R.t B. Q = I.R2.t
C. Q = I.R.t D. Q = I2.R2.t
Câu 19: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. Đang tăng mà chuyển sang giảm.
B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.
D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 20: Làm một vòng tròn nhỏ bằng bìa cứng, trên dán giấy trắng ở giữa có trục quay, chia vòng tròn thành ba phần bằng nhau và tô màu lần lượt là đỏ, lục và lam. Cho vòng tròn quay thật nhanh nhìn mặt giấy ta nhận thấy có màu
A. kẽ sọc đỏ và lục.
B. kẽ sọc đỏ và lam.
C. kẽ sọc lục và lam.
D. trắng.
Câu 21: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là
A. lò đốt than. B. nồi hơi.
C. máy phát điện. D. tua bin.
Câu 22: Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 23: Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,005. B. 0,05.
C. 0,5. D. 5.
Câu 24: Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là
A. tránh được ô nhiễm môi trường.
B. việc xây dựng nhà máy là đơn giản.
C. tiền đầu tư không lớn.
D. có thể hoạt động tốt trong cả mùa mưa và mùa nắng.
Câu 25: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì
A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau.
B. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”.
C. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”.
D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Câu 26: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế
A. Chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm.
C. Không thể biến thiên.
D. Không được tạo ra.
Câu 27: Với: n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:
Câu 28: Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.
B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước.
C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.
D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.
Câu 29: Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ
A. Giảm đi 8 lần.
B. Giảm đi 4 lần.
C. Giảm đi 2 lần.
D. Không thay đổi.
Câu 30: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có thể gây ra sự nổ.
C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.
D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.
Câu 31: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức :
A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 16V.
B. Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V.
C. Hiệu điện thế một chiều 9V.
D. Hiệu điện thế một chiều 6V.
Câu 32: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
Câu 33: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện gió là:
A. Năng lượng gió – Cơ năng – Điện năng.
B. Năng lượng gió – Nhiệt năng – Cơ năng – Điện năng.
C. Năng lượng gió – Hóa năng- Cơ năng – Điện năng.
D. Năng lượng gió – Quang năng – Điện năng.
Câu 34: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:
A. Tia IP. B. Tia IN.
C. Tia IP. D. Tia NI.
Câu 35: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 36: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi
A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia tới và mặt phân cách.
D. tia tới và điểm tới.
Câu 37: Trong máy biến thế:
A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.
D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
Câu 38: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 9,1W. B. 1100W.
C. 82,64W. D. 826,4W.
Câu 39: Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử dụng được chuyển hóa thành
A. cơ năng.
B. nhiệt năng.
C. cơ năng và nhiệt năng.
D. cơ năng và năng lượng khác.
Câu 40: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:
A. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.
B. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.
C. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.
D. Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án A
Nối 4 dây với nhau thì l’ = 4l suy ra R’ = 4R
Câu 2: Đáp án A
Khi nhìn thấy vật có màu nào (trừ vật đen) thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta.
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án A
Dòng điện xoay chiều muốn nạp điện cho ăcquy phải dùng chỉnh lưu.
Câu 7: Đáp án B
Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
Câu 8: Đáp án B
Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.
Câu 9: Đáp án A
Để 2 bóng đèn hoạt động bình thường thì mắc song song vào nguồn điện 220V
Câu 10: Đáp án A
Khi đặt trang sách trước một thấu kính phân kỳ thì ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên trang sách.
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án B
Tại trung điểm của ảnh A’B’.
Câu 13: Đáp án B
A = Pt = 3. 15. 60 = 2700J
Câu 14: Đáp án D
Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Câu 15: Đáp án C
Các đèn có dây tóc nóng sáng như bóng đèn pha oto, xe máy hoặc bóng đèn pin đều là nguồn phát ánh sáng trắng.
Câu 16: Đáp án A
Bạn Đông không đeo kính sẽ thấy vật cách mắt từ 10cm đến 50cm.
Câu 17: Đáp án A
Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và tia pháp tuyến tại điểm tới.
Câu 18: Đáp án A
Công thức định luật Jun – Lenxo Q = I2Rt
Câu 19: Đáp án D
Số đường sức từ luân phiên tăng giảm thì xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục
Câu 20: Đáp án D
Ta sẽ nhìn thấy màu trắng, vì đây là hiện tượng lưu ảnh, các màu sẽ trộn vào nhau do đó ta nhìn thấy màu trắng.
Câu 21: Đáp án D
Trong nhà máy thủy điện, bộ phận biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là tua bin.
Câu 22: Đáp án B
Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 23: Đáp án B
Câu 24: Đáp án A
Ưu điểm của nhà máy thủy điện là tránh được ô nhiễm môi trường
Câu 25: Đáp án C
Ta có
Suy ra kính có độ bội giác nhỏ sẽ có tiêu cự lớn hơn
Câu 26: Đáp án C
Không thể biến thiên
Câu 27: Đáp án B
Biểu thức của máy biến thế là
Câu 28: Đáp án B
Mùa mưa hồ chứa đầy nước
Câu 29: Đáp án A
Ta có
Suy ra nếu S tăng gấp 2, U tăng gấp 2 thì P hao phí sẽ giảm đi 8 lần.
Câu 30: Đáp án D
Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương
Câu 31: Đáp án B
Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V
Câu 32: Đáp án D
Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
Câu 33: Đáp án A
Năng lượng gió – Cơ năng – Điện năng
Câu 34: Đáp án B
Tia khúc xạ là tia IN
Câu 35: Đáp án C
Công suất hao phí trên đường dây tải điện
Suy ra công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu đến thế hai đầu dây.
Câu 36: Đáp án A
Góc tới là góc hợp bởi tia tới và tia pháp tuyến.
Câu 37: Đáp án C
Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp
Câu 38: Đáp án D
Công suất hao phí trên đường dây tải điện
Câu 39: Đáp án A
Ta có, trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng
Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử dụng được chuyển hóa thành cơ năng
Câu 40: Đáp án B
Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x
Xem thêm các Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 6)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 7)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 8)
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Vật Lí năm 2024 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 9)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Vật Lí.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)