Bộ đề thi GDCD 12 Học kì 1 năm 2024 có ma trận có đáp án (7 đề)
Bộ đề thi GDCD 12 Học kì 1 năm 2024 có ma trận có đáp án (7 đề)
Tuyển chọn Bộ đề thi GDCD 12 Học kì 1 năm 2024 có ma trận có đáp án (7 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Giáo dục công dân 12 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Giáo dục công dân 12.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025
Chủ đề/ bài |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|
Pháp luật và đời sống. |
- Nêu lại khái niệm pháp luật; - Trình bày được mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức.
|
- Lí giải được mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức.
|
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %
|
Số câu: 3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu: 2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % |
|
Số câu: 7 Số điểm:1.75 Tỉ lệ: 17.5% |
Thực hiện pháp luật |
- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật - Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý |
- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật - Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 4 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu: 5 Số điểm: 1.25 Tỉ lệ: 12,5 % |
Số câu: 5 Số điểm: 1.25 Tỉ lệ: 12,5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 16 Số điểm: 4đ Tỉ lệ: 40% |
Công dân bình đẳng trước pháp |
- Hiểu được quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống. |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng, phê phán hành vi vi phạm pháp luật
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
Số câu: 4 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 % |
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình,.. - Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh |
- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động, kinh doanh và trong hôn nhân và gia đình
|
- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
- Vận dụng lí giải và giải quyết được tình huống một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu: 4 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 11 Số điểm:2.75đ Tỉ lệ: 27,5% |
Bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo |
- Biết được quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo |
- Phân biệt được nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo |
0 |
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
0 |
Số câu: 2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 12 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % |
Số câu: 12 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % |
Số câu: 12 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30 % |
Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 % |
40 10 100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 81. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Chuẩn mực xã hội.
B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.
C. Phong tục, tập quán.
D. Thói quen con người.
Câu 82. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa án.
Câu 83. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi
A. cơ quan và trường học.
B. gia đình và xã hội.
C. dòng họ và địa phương.
D. đồng nghiệp và hàng xóm.
Câu 84. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.
B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
D. Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.
Câu 85. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?
A. Không được làm.
B. Không nên làm.
C. Cần làm.
D. Sẽ làm.
Câu 86. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. định đoạt. B. nhân thân. C. đơn phương. D. ủy thác.
Câu 87. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau cho bất kì hoàn cảnh nào.
B. đều có nghĩa vụ như nhau trong bất kì hoàn cảnh.
C. đều có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 88. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.
D. Tính quần chúng nhân dân.
Câu 89. Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động
A. tìm kiếm việc làm theo quy định.
B. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.
C. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.
D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 90. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu
A. dân sự và kỉ luật.
B. tử hình hoặc chung thân.
C. phạt thật nhiều tiền.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 91. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.
B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
D. Tăng cường chuyên gia nước ngoài.
Câu 92. Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện
A. tính chất chung của pháp luật.
B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
C. tính phù hợp của pháp luật.
D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.
Câu 93. Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?
A. Hiến pháp.
B. Điều lệ Đoàn thanh niên.
C. Luật Dân sự.
D. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 94. Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. bình đẳng về nghĩa vụ.
C. bình đẳng về cơ hội hoàn thiện bản thân.
D. bình đẳng về quyền.
Câu 95. Chị H và anh T yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 96. Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 97. Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. không cho phép làm.
B. cho phép làm.
C. quy định cấm làm.
D. quy định phải làm.
Câu 98. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. cho phép làm.
B. quy định cấm.
C. quy định phải làm.
D. không bắt buộc.
Câu 99. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi
A. hợp pháp.
B. phù hợp đạo đức.
C. nhân văn.
D. tự nguyện.
Câu 100. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 101. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?
A. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến.
B. Tham gia bảo vệ môi trường.
C. Theo dõi tư vấn pháp lí.
D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.
Câu 102. Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Hút thuốc lá nơi công cộng.
B. Giao hàng không đúng địa điểm.
C. Từ chối hiến nội tạng.
D. Tài trợ hoạt động khủng bố.
Câu 103. Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?
A. Lắp đặt hòm thư góp ý.
B. Tìm hiểu mức sống dân cư.
C. Thăm dò dư luận xã hội.
D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Câu 104. Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 105. Người có đủ trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Buôn bán trái phép chất ma túy.
B. Từ chối nhận di sản thừa kế.
C. Định vị sai địa điểm giao hàng.
D. Tham gia lễ hội truyền thống.
Câu 106. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. sử dụng vũ khí trái phép.
C. bảo vệ an ninh quốc gia.
D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 107. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Bình đẳng giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.
Câu 108. Anh S tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tài sản và sở hữu. B. tài sản chung. C. sở hữu. D. nhân thân.
Câu 109. X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường họp này, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự và hành chính.
B. Kỷ luật và hành chính.
C. Dân sự và hình sự.
D. Hành chính và hình sự.
Câu 110. Chị Q sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp đụng pháp luật.
Câu 111. Chị H có chồng là anh Y. Khi biết chị H gặp khó khăn, bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. Vậy 2000 USD là
A. tài sản chung của chị H và anh Y.
B. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y.
C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật.
D. tài sản riêng của chị H, vì đây là bạn thân của chị H.
Câu 112. Anh N không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nên Chủ tịch Ủy ban dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuyên truyền pháp luật.
D. Thực hiện quy chế.
Câu 113. Vợ anh A là chị B giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và ép vợ đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Chị B và anh A cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Hợp tác và đầu tư
B. Hôn nhân và gia đình.
C. Lao động và công vụ.
D. Sản xuất và kinh doanh.
Câu 114. Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 115. Do phải chuyển công tác, nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển gia đình đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự của nhau.
B. lựa chọn nơi cư trú của gia đình.
C. tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
D. sở hữu tài sản chung giữa vợ và chồng.
Câu 116. Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tôn trọng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 117. Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông A, anh V, chị N và ông B.
B. Ông A, chị N và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N.
D. Chị N, anh V và ông B.
Câu 118. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Chị T, ông K và anh P.
B. Chị T, ông K, anh p và anh N.
C. Chị T, ông K và anh N.
D. Chị T và ông K.
Câu 119. Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Ông T, ông Q, anh G và ông P.
B. Ông P và anh G.
C. Ông Q.
D. Ông T, ông Q và anh G.
Câu 120. Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị M và ông G.
B. Chi M, bà S, ông G và chị Y.
C. Anh H, chị M và bà S.
D. Anh H, chị M, bà S và ông G.
... Hết …
81B |
82A |
83B |
84D |
85A |
86B |
87D |
88B |
89A |
90D |
91D |
92B |
93B |
94B |
95D |
96A |
97B |
98B |
99A |
100A |
101B |
102A |
103D |
104B |
105A |
106B |
107A |
108D |
109A |
110C |
111A |
112B |
113B |
114B |
115B |
116D |
117C |
118D |
119A |
120C |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 81. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 82. Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc sử dụng chung.
B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc ứng xử riêng.
D. quy định riêng.
Câu 83. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A.ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B.quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
C. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.
D. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
Câu 84. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Chuẩn mực xã hội.
B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.
C. Phong tục, tập quán.
D. Thói quen con người.
Câu 85. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.
B. Đầu tư.
C. Kinh tế.
D. Văn hóa, xã hội.
Câu 86. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?
A. Nên làm. B. Được làm. C. Phải làm. D. Không được làm.
Câu 87. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với
A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.
B. mọi cá nhân, tổ chức.
C. mọi đối tượng cần thiết.
D. mọi cán bộ, công chức.
Câu 88. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
A. bình đẳng giữa các vùng miền.
B.bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.
C.bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
Câu 89. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?
A. Tính cụ thể về mặt nội dung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 90. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.
Câu 91. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân?
A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.
C. Để công dân thực hiện quyền của mình.
D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.
Câu 92. Điều khiển xe mô tô phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hình sự. D. Hành chính.
Câu 93. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh không đúng giấy phép.
B. Chiếm dụng hành lang giao thông.
C. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.
D. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.
Câu 94. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 95. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải
A. chịu khiếu nại vượt cấp.
B. hủy bỏ đơn tố cáo.
C. hủy bỏ mọi thông tin.
D. chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 96. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu, định đoạt và sử dụng là nói về quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong
A. quan hệ nhân thân.
B. quan hệ về tài sản.
C. việc nuôi dạy con cái.
D. tìm kiếm việc làm.
Câu 97. Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực pháp lí thực hiện?
A. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
B. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
C. Anh C trong lúc nên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng
D. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
Câu 98. Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. gia đình và quan hệ xã hội.
C. hôn nhân và quan hệ huyết thống.
D. nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 99. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. cho phép làm.
B. quy định cấm.
C. quy định phải làm.
D. không bắt buộc.
Câu 100. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A, ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ, từ các cơ sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 101. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.
B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
D. Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.
Câu 102. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dưạ trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử,
B. Tư ̣do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử
C. Công bằng, lắng nghe, kính trong̣ lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuân,̣ quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 103. Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 104. Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm
A. dân sự và hành chính.
B. kỷ luật và hành chính.
C. dân sự và hình sự.
D. hành chính và hình sự.
Câu 105. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là
A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. tất cả tài sản hiện có trong gia đình.
C. tài sản được cho riêng sau khi kết hôn.
D. tài sản đưọc thừa kế riêng của vợ chồng.
Câu 106. Anh S tự ý cho chị K sử dụng ngôi nhà mà hai vợ chồng anh được thừa kế để chị K làm văn phòng đại diện. Bức xúc, vợ anh S là chị M giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của gia đình để mở cửa hàng kinh doanh. Anh S và chị M cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Hôn nhân và gia đình.
B. Thương mại và đầu tư.
C. Lao động và công vụ.
D. Sản xuất và kinh doanh.
Câu 107. Sau ba năm làm việc tại công ty X, chị A đã được giám đốc công ty điều chuyển từ phân xưởng may sang làm việc tại phòng kế hoạch theo đúng thỏa thuận trước đây. Chị A và giám đốc công ty X đã thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?
A. Thay đổi quy trình tuyển dụng.
B. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
C. Giao kết hợp đồng lao động.
D. Giữa lao động nam và nữ.
Câu 108. Do không thuyết phục được chồng bán mảnh đất anh được thừa kế trước hôn nhân để mua đất làm nhà gần bố mẹ đẻ của mình, cũng như có một khoản tiền hỗ trợ em trai đang học đại học, chị T đã bí mật bán toàn bộ số vàng 2 vợ chồng đã tích cóp lâu nay và bỏ về nhà bố mẹ đẻ. Chị T đã vi phạm lĩnh vực nào sau đây?
A. Huyết thống và dòng tộc.
B. Chiếm hữu và định đoạt.
C. Tài chính và công vụ.
D. Hôn nhân và gia đình.
Câu 109. Ông H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình người em trai, ông H tặng lại hai vợ chồng người em mảnh đất đó dù vợ không đồng ý. Ông H không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Tình cảm vợ chồng.
B. Tài sản và nhân thân.
C. Tham vấn ý kiến.
D. Đất đai và tài chính.
Câu 110. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Bảo đảm pháp luật.
Câu 111. Cửa hàng ăn uống của bà M thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình?
A. Trách nhiệm kỷ luật.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hành chính.
D. Trách nhiệm hình sự.
Câu 112. Phát hiện một cơ sở kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm, anh A đã báo với cơ quan có chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 113. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm và pháp lý.
Câu 114. Phương án nào dưới đây đúng với nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Những người lập pháp thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
B. Người ngang nhau về chức vụ thì chịu trách nhiệm pháp lí ngang nhau.
C. Không phân biệt đối xử khi truy cứu trách nhiệm pháp lí với công dân phạm tội.
D. Những ai cùng thực hiện hành vi phạm tội mới bị truy cứu trách nhiệm pháp lí.
Câu 115. Bạn A (18 tuổi) rủ M (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp giật dây chuyền của một người phụ nữ đang đi xe máy. Tòa án xét xử hai bạn với hai mức án khác nhau. Trường hợp này là
A. bình đẳng về nghĩa vụ.
B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bất bình đẳng về nghĩa vụ.
D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 116. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền
A. bình đẳng trong lao động.
B. bình đẳng trong kinh doanh.
C. bình đẳng trong sản xuất.
D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế.
Câu 117. Anh A chủ tịch xã X nhận 300 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác cát lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi anh nhận quyết định kỷ luật của cấp trên do ông K ký, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?
A. Anh B và anh C.
B. Anh A, anh B và anh C.
C. Ông P, anh C và anh B.
D. Anh A và anh B.
Câu 118. Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh A và chị N.
B. Anh A và chị G.
C. Anh A, chị G và ông B.
D. Anh A, chị N và chị G.
Câu 119. H thuê anh T và anh N sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh A rồi tự mình nghiên cứu tạo ra sản phẩm. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn, anh N đề nghị và được chị H đồng ý mở xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông Q năm mươi triệu đồng để bỏ qua cho mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị H, anh T và anh N.
B. Chị H và anh N.
C. Chị H, anh N và ông Q.
D. Chị H và anh T.
Câu 120. Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị M và ông G.
B. Chi M, bà S, ông G và chị Y.
C. Anh H, chị M và bà S.
D. Anh H, chị M, bà S và ông G.
... Hết …
Đáp án
81D |
82B |
83D |
84B |
85B |
86A |
87B |
88D |
89A |
90A |
91C |
92C |
93D |
94D |
95D |
96A |
97B |
9D |
99B |
100D |
101D |
102A |
103B |
104D |
105A |
106A |
107C |
108D |
109B |
110C |
111C |
112C |
113A |
114C |
115B |
116B |
117D |
118A |
119C |
120C |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 81. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc.
Câu 82. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính phổ cập.
C. Tính rộng rãi.
D. Tính nhân văn.
Câu 83. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. bằng quyền lực Nhà nước.
B. bằng chủ trương của Nhà nước.
C. bằng chính sách của Nhà nước.
D. bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 84. Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật
Câu 85. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. kinh tế. B. đạo đức. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 86. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi
A. phù hợp. B. chính đáng. C. hợp pháp. D. đúng đắn.
Câu 87. Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 88. Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 89. Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. không cho phép làm.
B. cho phép làm.
C. quy định cấm làm.
D. quy định phải làm.
Câu 90. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật ?
A. Chống người thi hành công vụ
B. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.
C. Chiếm hữu tài sản công cộng.
D. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.
Câu 91. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?
A. Ủy quyền nghĩa vụ cử tri.
B. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
C. Tuân thủ thỏa ước lao động.
D. Đề nghị thay đổi giới tính.
Câu 92. “Người nào trông thấy người khác đang trong tình trạng nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng có điều kiện mà không giúp đỡ dẫn đến người đó chết…”. Hành vi đó là hành vi vi phạm gì?
A. Vi phạm dân sự.
B. Vi phạm kỷ luật.
C. Vi phạm hình sự.
D. Vi phạm hành chính.
Câu 93. Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.
C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
D. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.
Câu 94. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịutrách nhiệm
A. hình sự. B. dân sự.C. hành chính. D. kỷ luật.
Câu 95. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Khả năng về kinh tế, tài chính.
B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Các mối quan hệ xã hội.
D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 96. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về
A. bổn phận. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ.
Câu 97. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
A. bị xử lí nghiêm minh.
B. được đền bù thiệt hại.
C. được giảm nhẹ hình phạt.
D. bị tước quyền con người.
Câu 98. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thay đổi địa bàn cư trú.
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 99. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia.
D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
Câu 100. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân.
B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm.
D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 101. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Câu 102. Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Đại diện. B. ủy nhiệm. C. Trung gian. D. Trực tiếp.
Câu 103. Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua
A. ý muốn của người lao động.
B. hợp đồng dân sự.
C. ý muốn của người sử dụng lao động.
D. hợp đồng lao động.
Câu 104. Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh.
B. nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. trách nhiệm pháp lí .
D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 105. Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Giữ gìn bí mật quốc gia.
B. Chấp hành quy tắc công cộng.
C. Giữ gìn an ninh trật tự.
D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.
Câu 106. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
Câu 107. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là
A. niềm tin. B. nguồn gốc. C. hậu quả xấu để lại. D. nghi lễ.
Câu 108. Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuát kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật.
B. Tính trừng phạt của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 109. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua quan hệ nào?
A. Việc làm, thu nhập.
B. Tài sản, nhân thân.
C. Chức vụ, địa vị.
D. Tài năng, trí tuệ.
Câu 110. Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 111. Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Q và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hành chính.
B. Xử phạt dân sự.
C. Xử phạt hình sự.
D. Xử phạt hình sự và hành chính.
Câu 112. Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 113. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A, ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ, từ các cơ sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 114. Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 115. Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm họ bị chấn thương, xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính.
B. Kỉ luật và dân sự.
C. Dân sự và hành chính.
D. Hình sự và dân sự.
Câu 116. Anh N không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nên Chủ tịch Ủy ban dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuyên truyền pháp luật.
D. Thực hiện quy chế.
Câu 117. Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian độc quyền sáng chế của anh A, Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Chị B và anh S.
B. Anh S và chị M.
C. Anh A, chị M và chị B.
D. Anh S, chị M và chị B.
Câu 118. Ông S là giám đốc, anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự, cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A và ông S.
B. Ông S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q.
D. Chị A, ông S và anh B.
Câu 119. Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Vợ chồng chị X và bà B.
B. Anh M, bà B và bà C.
C. Anh M và bà C.
D. Anh M và bà B.
Câu 120. Biết chồng giấu một khoản thu nhập của gia đình mình để làm tài sản riêng, bà L đã tìm cách lấy trộm để cho cháu gái V chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên cửa hàng đó khiến V bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng bà L và V.
B. Vợ chồng bà L, anh K và V.
C. Vợ chồng bà L.
D. Anh K và V.
... Hết …
Đáp án
81C |
82A |
83A |
84C |
85B |
86C |
87A |
88B |
89B |
90B |
91D |
92C |
93D |
94B |
95B |
96C |
97A |
98C |
99B |
100A |
101C |
102D |
103D |
104C |
105D |
106A |
107C |
108C |
109B |
110B |
111A |
112A |
113D |
114C |
115C |
116B |
117D |
118A |
119B |
120C |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: Khi thuê nhà của ông A, ông B đã tự sửa chữa, cải tạo nhà của ông A mà không hỏi ý kiến ông A vì cho rằng mình bỏ tiền ra thuê nên mình có quyền sửa chữa. Hành vi của ông A là hành vi vi phạm?
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
Câu 2: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 3: Do nghi ngờ chị C bịa đặt nói xấu mình nên chị K cùng em gái L đã đưa tin đồn không đúng sự thật về vợ chồng chị C trên facebook khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị C tức giận đến nhà mắng chửi và bị chồng chị K đánh gãy tay. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị K, em gái L và chồng chị K.
B. Vợ chồng chị K và em gái L.
C. Vợ chồng chị C và em gái L.
D. Vợ chồng chị C và chồng chị K.
Câu 4: Sau thời gian nghỉ thai sản, chị X đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?
A. Giao kết hợp đồng.
B. Tự do sử dụng sức lao động.
C. Giữa lao động nam và nữ.
D. Tự do lựa chọn việc làm.
Câu 5: Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ bị thương tật 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trong trường hợp này, anh M phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật và hành chính.
Câu 6: Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học Sinh 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.
B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở.
C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng.
D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.
Câu 7: P (19 tuổi) do không có tiền mua điện thoại Iphone để bằng bạn bằng bè nên đã rủ Q (17 tuổi) đi cướp. Đang trên đường đi thấy có chỗ vắng vẻ có ông xe ôm già tên K nên P và Q nảy sinh ý định cướp xe máy của ông K. Trong lúc giằng co, P và Q đã đâm ông K trọng thương (70%) sau đó bỏ đi. Sau khi bị công an phát hiện, toàn án xét xử đã xử phạt P chung thân, T là 17 năm tù. Toàn án căn cứ vào đâu để đưa ra mức xử phạt khác nhau giữa P và Q?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ thương tật của người bị hại.
C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.
Câu 8: Anh H và chị B làm cùng 1 cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh H sống độc thân, gia đình có điều kiện; chị H có mẹ già yếu, bệnh tật và nuôi con nhỏ. Dù có cùng mức thu nhập nhưng anh H phải đóng thuế thu nhập cao hơn chị H. Trong trường hợp này việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý phụ thuộc vào?
A. điều kiện làm việc cụ thể của anh H và chị B.
B. địa vị của anh H và chị B.
C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh H và chị B.
D. độ tuổi của anh H và chị B.
Câu 9: Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội.
C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.
D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
Câu 10: Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?
A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua.
B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ.
C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng.
D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.
Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?
A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.
B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
C. Bà C nói xấu con dâu.
D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.
Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?
A. Chở người bệnh đi cấp cứu.
B. Trẻ em dưới 14 tuổi.
C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm dân sự.
C. trách nhiệm hành chính.
D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Câu 16: Anh X lái xe máy lưu thông đúng luật, chị V đang vội đi đón con nên đi ngược chiều và lao phải anh X (giám định là 10%). Trong trường hợp này chị V sẽ bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tù chị V.
B. Cảnh cáo phạt tiền chị V.
C. Không xử lý chị V vì chị có lý do chính đáng.
D. Nhắc nhở chị V lần sau không được tái phạm.
Câu 17: Sinh viên H thuê nhà trọ nhà bà B, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên H đã chậm tiền nhà trọ của bà B 1 tuần. Nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không thấy B trả tiền phòng trọ nên bà B đã khóa cửa nhốt H. Bà B đã vi phạm quyền gì?
A. Không vi phạm quyền gì vì đây là nhà của bà nên bà có quyền làm gì mình muốn.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.
Câu 18: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ thương thật dưới 30 thì bị phạt tù nhiều nhất là?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 4 năm.
Câu 19: Người khám xét trái phép chỗ ở của người khác bị phạt tù nhiều nhất là?
A. Cải tạo không giam giữ 1 năm.
B. Phạt cảnh cáo 5 triệu.
C. Đi tù 1 năm.
D. Đi tù 3 năm.
Câu 20: Chị K buôn bán mỹ phẩm giả danh các hãng mỹ phẩm nổi tiếng nước ngoài bị công an bắt, kết quả giám định cho thấy số hàng giả lên tới 90 triệu đồng. Chị K vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hành chính.
D. vi phạm kỷ luật.
Câu 21: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 12 tuổi trở lên.
B. 14 tuổi trở lên.
C. 16 tuổi trở lên.
D. 18 tuổi trở lên.
Câu 22: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm dân sự.
C. trách nhiệm hành chính.
D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 23: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.
B. Được bảo hộ về nhân phẩm.
C. Được bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 24: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 25: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.
B. Thợ hàn.
C. Lực lượng phòng cháy.
D. Các đoàn thanh tra liên ngành.
Câu 26: Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
Câu 27: Học sinh A mất một số tiền lớn ở trong lớp học. A đã hỏi các bạn trong lớp nhưng không ai nhận lấy số tiền đó. A báo bảo vệ và các bác bảo vệ lên lớp khám hết tất cả các cặp sách trong lớp để xem ai đã lấy cắp tiền của A. Hành động của các bác bảo vệ đã vi phạm quyền nào đưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 28: T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất?
A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình.
B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín của Y.
C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.
Câu 29: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A và ông T.
B. Ông A và ông B.
C. Ông B và bố con ông A.
D. Ông A, ông B và ông T.
Câu 30: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh M.
B. Ông H, ông B, anh K và anh M.
C. Ông H và ông B.
D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
Câu 31: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông X, anh K và anh N.
B. Anh K, anh N và ông B.
C. Ông X, anh N và ông B.
D. Anh K, anh N và anh S.
Câu 32: Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt. Do anh N không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt anh N. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh P và anh T.
B. Anh K, anh T, anh Q và anh N.
C. Anh T, anh P và anh Q.
D. Anh K, anh T và anh Q.
Câu 33: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Chị A và chị B.
B. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
C. Chị N, chị A và chị B.
D. Chị A, chị B và chồng chị N.
Câu 34: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N, anh T và anh K.
B. Anh T và anh H.
C. Anh H và anh K.
D. Anh N, anh T và anh H.
Câu 35: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền một trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh M, anh K và anh Q.
B. Anh M, ông H, anh Q và anh K.
C. Ông H, anh M và anh K.
D. Chị B, ông H và anh Q.
Câu 36: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh K và anh N.
B. Ông H và anh P.
C. Anh P, anh N và ông H.
D. Ông H, anh P và anh K.
Câu 37: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh H, chị C và anh T.
B. Anh T và chị C.
C. Anh T và anh H.
D. Anh H và chị C.
Câu 38: Trên đường chở vợ và con gái mười tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đã va quệt và làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuống lòng đường. Anh P là em rể ông M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh K và anh P.
B. Anh K, ông M và anh P.
C. Vợ chồng anh K, ông M và anh P.
D. Anh K và ông M.
Câu 39: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà S, ông M và chị T.
B. Bà S, bà N và ông M.
C. Bà S, chị T và bà N.
D. Bà S, ông M, chị T và bà N.
Câu 40: Anh A được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh A thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Đáp án
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
21 |
C |
2 |
D |
22 |
A |
3 |
A |
23 |
D |
4 |
B |
24 |
B |
5 |
B |
25 |
A |
6 |
A |
26 |
A |
7 |
A |
27 |
A |
8 |
C |
28 |
B |
9 |
D |
29 |
D |
10 |
B |
30 |
D |
11 |
D |
31 |
A |
12 |
D |
32 |
D |
13 |
A |
33 |
C |
14 |
A |
34 |
A |
15 |
A |
35 |
D |
16 |
B |
36 |
B |
17 |
B |
37 |
D |
18 |
D |
38 |
D |
19 |
C |
39 |
B |
20 |
A |
40 |
B |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1: T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?
A. T, H, Q, M vi phạm.
B. Q, M Và T vi phạm.
C. T, Q, H, M, B vi phạm.
D. T, H vi phạm.
Câu 2: Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.
B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B.
C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.
D. Cảnh cáo và phạt tù chị M.
Câu 3: Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.
A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.
B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.
C. Thuê người đòi nợ.
D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.
Câu 4: Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?
A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.
D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.
Câu 5: Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Anh Q và chị N.
B. Chị N và mẹ chị N.
C. Anh T và mẹ chị N.
D. Mẹ chị N.
Câu 6: Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau:
A. X và Y tù chung thân.
B. X và Y tử hình.
C. X tử hình, Y tù chung thân.
D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.
Câu 7: Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải:
A. chịu trách nhiệm Hình sự.
B. chịu trách nhiệm xã hội.
C. chịu trách nhiệm pháp lí.
D. chịu trách nhiệm dân sự.
Câu 8: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào:
A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.
B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.
C. độ tuổi của A và B.
D. địa vị của A và B.
Câu 9: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện:
A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.
D. công dân đều bị xử lí như nhau.
Câu 10: Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là:
A. Nghĩa vụ của công dân.
B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Quyền của công dân.
Câu 11: Đâu là nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo.
A. Tín ngưỡng.
B. Hoạt động tôn giáo.
C. Tôn giáo.
D. Tuyên giáo.
Câu 12: Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.
C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.
D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 13: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?
A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.
B. Thờ cúng ông Táo.
C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.
D. Thờ cúng đức chúa trời.
Câu 14: Anh Nguyễn Văn A yêu chị Trần Thị H. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý và cấm hai người không được lấy nhau vì gia đình chị theo đạo Thiên chúa giáo còn gia đình anh A lại theo đạo Phật, hai người không cùng đạo nên không thể kết hôn. Việc làm của bố chị H đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 15: Anh Trần Quang T yêu chị Nguyễn Hà A. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn. Sau khi kết hôn anh T bắt chị A phải theo đạo cùng chồng là đạo Thiên chúa giáo. Anh cho rằng phụ nữ lấy chồng là phải theo đạo của chồng. Vậy việc làm của anh T đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân các dân tộc thiểu số chỉ có quyền theo tôn giáo do xã quy định.
B. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
C. Công dân các dân tộc đa số không có quyền theo tôn giáo nào.
D. Công dân nam không được theo tôn giáo nào.
Câu 17: Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các tôn giáo
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các đạo giáo
D. Bình đẳng giữa các công giáo.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?
A. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.
B. Các tôn giáo không phải chịu sự quản lí của Nhà nước.
C. Các tôn giáo có thể xây dựng khu vực tự trị của mình.
D. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lí.
Câu 19: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân phải theo một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.
B. Công dân không được tự ý bỏ đạo trong bất kể trường hợp nào.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.
D. Công dân cần thực hiện những hành động bảo vệ tôn giáo.
Câu 20: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực của nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực:
A. chính trị.
B. lao động.
C. kinh tế.
D. kinh doanh.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây là khám chỗ ở đúng pháp luật?
A. Được pháp luật quy định.
B. Nghi ngờ người phạm tội đang lẩn trốn.
C. Nghi ngờ người trong nhà lấy cắp tài sản của người khác.
D. Phải răn đe người khác phạm tội.
Câu 22: Anh A đánh anh B gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của anh B. Hành vi của anh A xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Đảm bảo an toàn, sức khỏe.
D. Đảm bảo an toàn tính mạng.
Câu 23: Do mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà mà bà A là chủ nhà đã khóa trái cửa nhà lại, giam lỏng hai bạn K, L gần 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ mới được giải thoát nhờ sự can thiệp của công an phường. Bà A cho rằng đây là nhà của bà thì bà có quyền khóa lại chứ không phải là nhốt K, L hành vi của bà A đã xâm phạm đến quyền?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 24: Hành vi tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi vi phạm vào quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quy định của Tòa án.
D. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh người gây thương tích.
Câu 26: A và B cùng làm ở công ty X, giờ giải lao A rủ các anh B,C,D chơi bài ăn tiền. Do nghi ngờ B ăn gian A đã lao vào đánh B gẫy tay. Những trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Cả A, B, C, D.
B. Cả B, C, D.
C. Chỉ có A và B.
D. Chỉ có A.
Câu 27: Trên đường đi học về, H nhặt được chiếc điện thoại Iphone 7, về đến nhà H mở ra xem thấy nhiều thông tin nhảy cảm. Sau đó H gửi cho A, B, C cùng xem. B đã gửi thông tin đó lên mạng xã hội? Những trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật đời tư của công dân?
A. Cả A, B, C.
B. A, B, H.
C. A và B.
D. Chỉ có B.
Câu 28: Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A, B, C định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu là một trong ba ông A, B, C em chọn cách giải quyết nào sau đây để đúng với quy định của pháp luật?
A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm.
B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm.
C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người.
D. Đến trình báo với cơ quan công an.
Câu 29: Học sinh A mất một số tiền lớn ở trong lớp học. A đã hỏi các bạn trong lớp nhưng không ai nhận lấy số tiền đó. A báo bảo vệ và các bác bảo vệ lên lớp khám hết tất cả các cặp sách trong lớp để xem ai đã lấy cắp tiền của A. Hành động của các bác bảo vệ đã vi phạm quyền nào đưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 30: T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất?
A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình.
B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín của Y.
C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.
Câu 31: Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
Câu 32: H hỏi các bạn của mình; giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không đúng pháp luật các bạn sẽ làm gì? M nói mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty. Y nghe thế liền hỏi bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu lại? theo tớ pháp luật cho phép công dân tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong. M chưa kịp trả lời Y thì K đứng cạnh lên tiếng rằng dựa vào pháp luật. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trò của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân?
A. M và Y.
B. Y và H.
C. M và K.
D. K và Y.
Câu 33: A mượn xe máy của bạn về quê chơi, em của A là Q đã lấy xe của A mượn trở bạn gái đi chơi và gây tai nạn cho người đi đường. Q cùng bạn gái ngay sau khi gây tai nạn đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị tai nạn nằm dưới vệ đường đã lấy điện thoại quay sau đó bỏ đi không giúp người bị tai nạn. Người bị tai nạn đã chết vì không được đưa đi cứu chữa kịp thời vì bị mất máu nhiều. Ở đây những ai có hành vi vi phạm pháp luật?
A. A, Q và bạn gái Q.
B. A, Q và T.
C. A và T.
D. Q, bạn gái Q và T.
Câu 34: Tại trường THPT H, thấy bạn K đang hút thuốc trong khuân viên trường học, G là bạn của K đã xin K cho mình hút cùng, K không cho nên G đã có thái độ không tốt với K, L và T là bạn của K thấy vậy đã đánh G. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật?
A. G, K, L.
B. K, L, T.
C. G, K, T.
D. K, L.
Câu 35: Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trường giữ lại, lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X cho rằng quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y nghe được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Trong tình huống này quan điểm của ai đúng?
A. B và Y.
C. Chỉ B đúng.
C. X và B.
D. X và Y.
Câu 36: Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học Sinh 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.
B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở.
C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng.
D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.
Câu 37: P (19 tuổi) do không có tiền mua điện thoại Iphone để bằng bạn bằng bè nên đã rủ Q (17 tuổi) đi cướp. Đang trên đường đi thấy có chỗ vắng vẻ có ông xe ôm già tên K nên P và Q nảy sinh ý định cướp xe máy của ông K. Trong lúc giằng co, P và Q đã đâm ông K trọng thương (70%) sau đó bỏ đi. Sau khi bị công an phát hiện, toàn án xét xử đã xử phạt P chung thân, T là 17 năm tù. Toàn án căn cứ vào đâu để đưa ra mức xử phạt khác nhau giữa P và Q?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ thương tật của người bị hại.
C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.
Câu 38: Anh H và chị B làm cùng 1 cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh H sống độc thân, gia đình có điều kiện; chị H có mẹ già yếu, bệnh tật và nuôi con nhỏ. Dù có cùng mức thu nhập nhưng anh H phải đóng thuế thu nhập cao hơn chị H. Trong trường hợp này việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý phụ thuộc vào?
A. điều kiện làm việc cụ thể của anh H và chị B.
B. địa vị của anh H và chị B.
C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh H và chị B.
D. độ tuổi của anh H và chị B.
Câu 39: Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội.
C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.
D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
Câu 40: Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?
A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua.
B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ.
C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng.
D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.
Đáp án
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
21 |
A |
2 |
B |
22 |
B |
3 |
A |
23 |
C |
4 |
B |
24 |
D |
5 |
C |
25 |
D |
6 |
D |
26 |
D |
7 |
C |
27 |
B |
8 |
B |
28 |
D |
9 |
A |
29 |
A |
10 |
B |
30 |
B |
11 |
C |
31 |
A |
12 |
C |
32 |
C |
13 |
D |
33 |
D |
14 |
C |
34 |
B |
15 |
B |
35 |
C |
16 |
B |
36 |
A |
17 |
A |
37 |
A |
18 |
D |
38 |
C |
19 |
C |
39 |
D |
20 |
A |
40 |
B |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Bà S và ông K.
B. Anh H, bà S và ông K.
C. Anh H, bà S và chị M.
D. Anh H và ông K.
Câu 2: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Anh M và chị N.
B. Ông A, anh M và chị N.
C. Ông A và anh M.
D. Ông A, anh M và anh Q.
Câu 3: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông M và anh S.
B. Ông K và ông M.
C. Ông K, ông M và anh S.
D. Ông K, bà N và anh S.
Câu 4: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng quầy hàng trên cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A khiến ông phải nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông A, bà B và ông P.
B. Ông A, anh H, bà B và ông P.
C. Ông A và anh H.
D. Bà B và ông P.
Câu 5: Yếu tố nào tạo nên nội dung của pháp luật?
A. Các quy tắc xử sự chung.
B. Văn bản pháp luật.
C. Quy phạm pháp luật.
D. Cả A, B, C.
Câu 6: Các đặc trưng của pháp luật là?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
Câu 7: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
Câu 8: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật thể hiện ở đặc trưng nào?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
Câu 9: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật và đạo đức?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Bản chất của pháp luật là?
A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp và bản chất thống trị.
C. Bản chất thống trị và cưỡng chế.
D. Bản chất cưỡng chế và tự nguyện.
Câu 11: Nhà nước đại diện cho giai cấp nào?
A. Giai cấp thống trị.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp địa chủ.
D. Giai cấp cầm quyền.
Câu 12: Pháp luật mang bản chất xã hội vì?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.
D. Cả A, B, C.
Câu 13: Pháp luật do quan hệ nào quy định?
A. Quan hệ chính trị.
B. Quan hệ đạo đức.
C. Quan hệ kinh tế.
D. Cả A, B, C.
Câu 14: Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị được thể hiện tập trung trong mối quan hệ nào?
A. Giữa đường lối chính trị của đảng cầm quyền và pháp luật của đạo đức.
B. Giữa các cá nhân trong xã hội.
C. Giữa pháp luật và đạo đức.
D. Giữa kinh tế và chính trị.
Câu 15: Ông A có con gái tên T đang học lớp 11 đã đạt giải học sinh giỏi quốc gia năm học 2017. Khi biết tin T yêu H là thanh niên không nghề nghiệp lại nghiện hút, ông A đã rất bất ngờ. Ông vừa tìm cách giám sát con gái chặt chẽ, vừa thuê D đánh H. Trong một lần ông A về quê, T rủ H đến nhà chơi. Thấy trên bàn trang điểm có chiếc nhẫn kim cương, H lấy trộm và mang bán được 500 triệu đồng rồi xui người yêu cùng bỏ trốn. Trong trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A, D và H.
B. Ông A, D, H và T.
C. Ông A, D và T.
D. Ông A, T và H.
Câu 16: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T.
B. Anh S và Đ.
C. Anh H, M, S và Đ.
D. Anh H, S và Đ.
Câu 17: Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
B. Vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V và chị D.
D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
Câu 18: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A và ông T.
B. Ông A và ông B.
C. Ông B và bố con ông A.
D. Ông A, ông B và ông T.
Câu 19: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh M.
B. Ông H, ông B, anh K và anh M.
C. Ông H và ông B
D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
Câu 20: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông X, anh K và anh N.
B. Anh K, anh N và ông B.
C. Ông X, anh N và ông B.
D. Anh K, anh N và anh S.
Câu 21: Sau khi trúng xổ số 1 tỉ đồng, anh S đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con gái học lớp 9 đi du học mặc dù vợ, con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Nhân sự.
D. Tài chính.
Câu 22: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đằng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị A, anh B và chị H.
B. Chị A và con rể.
C. Chị A, anh B, con rể và chị H.
D. Chị A, anh B và con rể.
Câu 23: Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đĩnh chị đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Giám hộ.
C. Tài sản.
D. Nhân thân.
Câu 24: Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội tên s đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị K và bố con anh B.
B. Bà S và con trai anh B.
C. Bà S và bố con anh B.
D. Anh B và chị K.
Câu 25: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lóp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Đối lập.
B. Nhân thân.
C. Tham vấn.
D. Tài sản.
Câu 26: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ.
B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
C. Tiến hành vận động tranh cử.
D. Cấp cứu người bị điện giật.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Đội ngũ phóng viên báo chí.
D. Nhân viên chuyển phát nhanh.
Câu 28: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự chủ phán quyết.
B. Tự do ngôn luận.
C. Quản lí cộng đồng.
D. Quản lí nhân sự.
Câu 29: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh A, anh D và chị Q.
B. Ông B, anh D và chị Q.
C. Anh A, ông B và anh D.
D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.
Câu 30: Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 31: Phát hiện A đang bẻ khóa để lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.
B. Được bảo hộ về nhân phẩm.
C. Được bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 32: Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ?
A. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Hiến pháp và pháp luật của nhà nước.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
D. Quyền tự do dân chủ của công dân.
Câu 33: Bình đẳng giữa các dân tộc là … trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. Trong dấu “…” là?
A. Yếu tố quan trọng.
B. Cơ sở quan trọng.
C. Nguyên tắc.
D. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu.
Câu 34: Công dân đi bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
Câu 35: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện?
A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. Tham gia thảo luận, góp ý các vẫn đề chung của cả nước.
D. Cả A, B, C.
Câu 36: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa, giáo dục.
D. Quốc phòng – an ninh.
Câu 37: Một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là?
A. Tín ngưỡng.
B. Mê tín.
C. Tôn giáo.
D. Phong tục tập quán.
Câu 38: Các địa điểm: chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là?
A. Cơ sở tôn giáo.
B. Địa điểm tôn giáo.
C. Cơ sở tín ngưỡng.
D. Địa điểm tín ngưỡng.
Câu 39: Ở nước ta hiện nay, đạo nào được nhiều người theo nhất?
A. Đạo Phật.
B. Đạo Cao đài.
C. Đạo Kito.
D. Đạo Thiên chúa.
Câu 40: Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được dựa trên?
A. Tinh thần tôn trọng pháp luật.
B. Phát huy giá trị văn hóa.
C. Đạo đức, tôn giáo được Nhà nước đảm bảo.
D. Cả A, B, C.
Đáp án
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
21 |
B |
2 |
C |
22 |
B |
3 |
B |
23 |
C |
4 |
D |
24 |
B |
5 |
A |
25 |
D |
6 |
D |
26 |
D |
7 |
A |
27 |
A |
8 |
A |
28 |
B |
9 |
B |
29 |
A |
10 |
A |
30 |
D |
11 |
D |
31 |
D |
12 |
D |
32 |
A |
13 |
C |
33 |
D |
14 |
A |
34 |
B |
15 |
A |
35 |
D |
16 |
A |
36 |
C |
17 |
D |
37 |
C |
18 |
D |
38 |
A |
19 |
B |
39 |
A |
20 |
A |
40 |
D |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1: Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm:
A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông.
B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật.
C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt.
D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.
Câu 2: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là:
A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.
B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.
C. tịch thu tang vật, phương tiện.
D. phạt tiền, cảnh cáo.
Câu 3: H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nichname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật:
A. hình sự.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 4: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự:
A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép.
B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của.
C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.
D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.
Câu 5: Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm pháp luật hành chính.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Vi phạm pháp luật dân sự.
D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 6: Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?
A. Hành chính.
B. Hình sự.
C. Dân sự
D. Kỉ luật.
Câu 7: Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật:
A. an toàn thực phẩm.
B. bảo vệ người tiêu dùng.
C. chống hành giả.
D. hành chính.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?
A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.
B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.
C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.
D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.
Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.
B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.
C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm.
D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.
Câu 10: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.
B. Nghỉ việc không xin phép.
C. Vay tiền dây dưa không trả.
D. Xây nhà trái phép.
Câu 11: Trong cùng một hoàn cảnh, người lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với tính chất mức độ như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí.
A. nặng hơn nhân viên.
B. như nhân viên.
C. nhẹ hơn nhân viên.
D. có thể khác nhau.
Câu 12: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:
A. Anh A bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
B. Anh B đua xe trái phép nhưng không bị phạt vì có bố là Chủ tịch tỉnh.
C. Ông C bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô.
D. Học sinh A 17 tuổi bị đi tù vì tội cướp giật tài sản.
Câu 13: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền:
A. Bạn A có bố làm trong ngành Công an nên đã được cộng điểm ưu tiên khi thi và ngành.
B. Bạn G là người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng điểm khi thi vào đại học.
C. Bạn T là dân tộc kinh nên không được Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, trọ khi đi học.
D. Bạn S là con của chủ tịch tỉnh nên không phải thi tuyển vào 10.
Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không.
B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không.
C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty.
D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.
Câu 15: Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện.
B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.
C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.
D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.
Câu 16: Cho tình huống sau: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn tiền. Ông trưởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Tuấn và Lâm. Huy là cháu của ông chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. Trong các trường hợp trên Hùng, Huy, Tuấn và Lâm?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.
D. Bình đẳng về quyền của công dân.
Câu 17: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:
A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. Bình đẳng về quyền.
C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 18: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.
B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 19: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.
B. Không phân biệt đối xử giữa các con.
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.
Câu 21: Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc. Chị M đã làm đơn khiếu nại quyết định trên. Trong trường hợp này pháp luật đã:
A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
B. giúp chị M bảo vệ được việc làm của mình.
C. gây ra rắc rối cho công ty N.
D. bảo vệ hoạt động cho công ty N.
Câu 22: "...Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân...Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương đều do dân cử ra..." (Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.5, tr.698 đã thể hiện bản chất gì của pháp luật?
A. Giai cấp.
C. Chính trị.
B. Xã hội.
D. Văn hóa.
Câu 23: K điều khiển xe mô tô đi vào đường cấm nên đã bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?
A. Giáo dục chung.
B. Răn đe người khác.
C. Tổ chức xã hội.
D. Quản lí xã hội.
Câu 24: Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 25: Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết rõ B chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện:
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
D. tính chính xác của pháp luật.
Câu 26: Bạn H cho rằng “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội” nhận định này xuất phát từ:
A. bản chất của pháp luật.
B. đặc trưng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật.
D. chức năng cuả pháp luật.
Câu 27: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử vai trò nào của pháp luật?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Quản lí xã hội.
C. Thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Tổ chức xã hội.
Câu 28: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 29: Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình đều phù hợp với quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Hiến Pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp luật dưới đây để giải thích cho bạn M?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 30: A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ thanh toán B. Trong trường hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình?
A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người.
B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ.
C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình.
D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp.
Câu 31: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B (cán bộ hải quan) để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đã đưa một khoản tiền cho K để mọi chuyện được yên. Y bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi kể lại với vợ của K. Trong tình huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật và đạo đức?
A. A và B.
B. K và A.
C. K, A, và B.
D. B và K.
Câu 32: Bình đẳng giữa các dân tộc được:
A. Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
B. Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng.
C. Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.
D. Duy trì và tạo điều kiện phát triển.
Câu 33: Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Công dân các dân tộc đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
B. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận các vấn đề quan trọng của nhà nước.
D. Công dân các dân tộc đa số mới có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
Câu 34: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Công dân các dân tộc được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu.
B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi.
D. Công dân thuộc các dân tộc khi kinh doanh đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Câu 35: Nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều được:
A. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục.
B. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục.
C. bình đẳng hưởng một nền giáo dục chung.
D. thực hiện cùng một nền giáo dục.
Câu 36: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước:
A. bảo bọc.
B. bảo hộ.
C. bảo đảm.
D. bảo vệ.
Câu 37: Tôn giáo được biểu hiện:
A. Qua các đạo khác nhau.
B. Qua các tín ngưỡng.
C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức.
D. Qua các hình thức lễ nghi.
Câu 38: Việt Nam là một quốc gia:
A. ít tôn giáo.
B. đa tôn giáo.
C. không có tôn giáo.
D. một tôn giáo.
Câu 39: Tìm câu phát biểu sai:
A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Câu 40: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho sự phát triển riêng của từng tôn giáo.
B. Là cơ sở đoàn kết riêng của từng tôn giáo.
C. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Thúc đẩy tình đoàn kết giữa các tôn giáo với nhau.
Đáp án
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
21 |
A |
2 |
D |
22 |
A |
3 |
B |
23 |
D |
4 |
B |
24 |
A |
5 |
A |
25 |
B |
6 |
A |
26 |
C |
7 |
D |
27 |
B |
8 |
A |
28 |
C |
9 |
C |
29 |
C |
10 |
B |
30 |
D |
11 |
B |
31 |
C |
12 |
B |
32 |
C |
13 |
D |
33 |
D |
14 |
C |
34 |
C |
15 |
C |
35 |
C |
16 |
B |
36 |
C |
17 |
A |
37 |
C |
18 |
D |
38 |
B |
19 |
C |
39 |
D |
20 |
A |
40 |
C |
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)