Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Với Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Sinh học 12.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 1 Sinh 12 bản word có lời giải chi tiết:

Ma trận:

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng ở cấp độ thấp

Vận dụng ở cấp độ cao

Cơ chế di truyền và biến dị

-  Nhận ra các dạng đột biến gen / đột biến NST.

- Biết được đường kính của NST trong các mức xoắn khác nhau ở cấu trúc siêu hiển vi.

Viết sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh  thể một, thể ba cho loài thực vật có bộ NST  2n.


- Xác định  được số loại đột biến thể ba, hoặc thể một có thể tạo ra khi biết bộ NST của loài.

- Tính được số lượng các loại Nu của gen khi biết chiều dài và một loại Nu nào đó của gen.


Số điểm: 2,4đ

Số câu TN: 2 câu

Số điểm: 0,7đ

Số câu TL: 1câu 

Số điểm: 1đ

Số câu TN: 2 câu

Số điểm: 0,7đ


Tính quy luật của hiện tượng di truyền 

- Nêu nội dung quy luật phân li độc lập, quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. 

- Phân biệt cơ sở tế bào học của quy luật di truyền phân li độc lập và hoán vị gen.

- Xác định được kết quả ở F2 khi lai bố mẹ thuần chủng trong phép lai quy luật phân li và phân li độc lập.

- Xác định được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình  ở đời bố, mẹ khi biết kết quả ở đời con trong quy luật di truyền liên kết với giới tính.


- Biện luận được để tính xác suất KH ở đời con về một tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định. 

Số điểm: 2,4đ

Số câu TL: 1câu 

Số điểm: 1đ

Số câu TN: 2 câu

Số điểm: 0,7đ

Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Di truyền học quần thể


- Nhận ra đặc điểm di truyền của quần thể tự phối, ngẫu 

phối.


- Xác định được tần số của các alen ở QT CBDT.

- Xác định được ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec

- Xác định được cấu trúc của quần thể ngẫu phối sau một thế hệ  khi đã biết tần số của một alen.

- Xác định được tỉ lệ KG ở thế hệ sau theo định luật Hacđi- Vanbeg khi loại bỏ các cá thể có cùng một kiểu gen ở thế hệ ban đầu.

Số điểm: 1.75đ

Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Số câu TN: 2 câu

Số điểm: 0,7đ


Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Ứng dụng di truyền học

- Nhận ra phương pháp tạo dòng thuần ở giống cây trồng hoặc tạo ra chủng vi khuẩn để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học.

- Nhận ra phương pháp tạo giống  ở giống vật nuôi.

- Nhận ra phương pháp tạo ra biến dị tổ hợp/phương pháp tạo ra dòng thuần.

- Xác định được thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen.

Xác định được phép lai tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất khi biết kiểu gen của cặp bố mẹ.

Đếm số phát biểu đúng sai khi nói về tạo dòng thuần hoặc trong kỹ thuật di truyền.

Số điểm: 2.1đ

Số câu TN: 3câu

Số điểm: 1,05đ

Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Di truyền học người


- Xác định được phương pháp nhận biết một số hội chứng do đột biến NST của người.

Viết được sơ đồ lai sinh ra con bị claipfento (XXY) và Siêu nữ (XXX) 



Số điểm: 1.35đ


Số câu TN: 1 câu

Số điểm: 0,35đ

Số câu TL: 1câu 

Số điểm: 1,0đ


Tổng 


Số câu: 6 TN + 1 TL

Số điểm: 3.0

Số câu:  6 TN  + 1 TL

Số điểm: 3.15 

Số câu:  5 TN  + 1 TL

Số điểm: 2.8 

Số câu: 3TN

Số điểm: 1.05 điểm


 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. gen đa hiệu.                                    B. gen điều hòa.                         

C. gen tăng cường.                              D. gen trội.

Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen có đặc điểm gì?

A. Gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

B. Gen alen với nhau.

C. Gen di truyền như các gen trên NST thường.  

D. Gen tồn tại thành từng cặp tương ứng.

Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A. Vì enzyme ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

B. Vì enzyme ADN polymerase chỉ tác dụng lên một mạch.

C. Vì enzyme ADN polymerase chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

D. Vì enzyme ADN polymerase chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Câu 4: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A. Đột biến gen.                                  B. Mất đoạn nhỏ.             

C. Chuyển đoạn nhỏ.                           D. Đột biến lệch bội.

Câu 5: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng gì?

A. Tương tác bổ trợ.                            B. Tương tác bổ sung.               

C. Tương tác cộng gộp.                       D. Tương tác gen.

Câu 6: Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp nào?

A. Nhân bản vô tính.                 

B. Dung hợp tế bào trần.            

C. Nuôi cấy hạt phấn. 

D. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

Câu 7: Hình ảnh dưới đây mô tả quy trình tạo giống có ưu thế lai cao ở một loài thực vật. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng.

 Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

(1) Cây lai F1 mang nhiều cặp gen dị hợp nên có những tính đặc tính tốt hơn hẳn so với bố mẹ.

(2) Bố mẹ (P) mang lai thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản.

(3) Khi cho thế hệ F(thể hiện ưu thế lai) tự thụ phấn thì ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ do các gen trở về trạng thái đồng hợp tử.

(4) Cây F1 biểu hiện ưu thế lai cao nên sử dụng thế hệ này để làm giống.

(5) Để tạo được tổ hợp gen ở F1 thể hiện ưu thế lai cao nhất ta có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để tận dụng những tính trạng tốt do gen ngoài nhân quy định.

 Đáp án đúng là

A. 5.            B. 4.             C. 3.            D. 2.

Câu 8: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là

A. UGU, UAA, UAG.                         B. UUG, UGA, UAG.                

C. UUG, UAA, UGA.                         D.  UAG, UAA, UGA.

Câu 9: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự nào?

A. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).

B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

D. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 10: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới?

A. Một số cặp nhiễm sắc thể.

B. Một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.

C. Một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.

D. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Câu 11: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. các gen không có hoà lẫn vào nhau.

B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau.

C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.

D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

Câu 12: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài được tính như thế nào? 

A. Bằng số tính trạng của loài.

B. Bằng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.

C. Bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.

D. Bằng số giao tử của loài.

Câu 13: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng nào?

A. Số lượng.                    

B. Chất lượng.                 

C. Trội lặn hoàn toàn.

D. Trội lặn không hoàn toàn.

Câu 14: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

A. Nuôi cấy hạt phấn.  

B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.

C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.

D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

Câu 15: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là

A. nghiên cứu di truyền quần thể.                  

B. nghiên cứu di truyền phân tử.                    

C. nghiên cứu phả hệ.  

D. nghiên cứu tế bào học.   

Câu 16: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của operon Lac ở E.coli

A. 1 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzyme phân hủy lactose.

B. 3 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme phân hủy lactose

C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

D. 1 chuỗi polyribonucleotide mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

Câu 17: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Mendel là do

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

Câu 18: Vì sao bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ? 

A. Vì nam giới chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.

B. Vì nam giới cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

C. Vì nam giới chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

D. Vì nam giới cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

Câu 19: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmid mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là?

A. Chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.

B. Chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.

C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.

D. ADN có số lượng cặp nucleotide ít: từ 8000 – 200000 cặp

Câu 20: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là

A. 12.          B. 24.           C. 25.           D. 23.

Câu 21: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.

D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Câu 22: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.           (2) 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.

(3) 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.           (4) 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

(5) 0,16AA : 0,2Aa : 0,64aa.               (6) 2,25%AA : 25,5%Aa : 72,25%aa.

(7) 100% Aa.                                       (8) 100% aa. 

Đáp án đúng là

A. 3.            B. 4.             C. 5.            D. 6.

Câu 23: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A. Mạch mã hoá.                                 B. mARN.             

C. tARN.                                             D. Mạch mã gốc.

Câu 24: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

A. nucleosome.                                    B. sợi nhiễm sắc.   

C. sợi siêu xoắn.                                  D. sợi cơ bản.

Câu 25: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1.  Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2.  Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là

A. 1, 2, 3, 4.                                         B. 2, 3, 4, 1. 

C. 2, 1, 3, 4.                                         D. 3, 2, 4, 1.

Câu 26: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về  bệnh di truyền phân tử.

C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

Câu 27: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ

A. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.

B. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.  

C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.

D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.

Câu 28: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd × AabbDd sẽ cho thế hệ sau có

A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen.                  

B. 8 kiểu hình : 18 kiểu gen.                

C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen.

Câu 29: Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại gọi là?

A. Lai luân phiên.                                B. Lai thuận nghịch.                            

C. Lai khác dòng kép.                          D. Lai phân tích.

Câu 30: Người mắc hội chứng Đao tế bào có

A. NST số 21 bị mất đoạn.                  

B. 3 NST số 21.                                   

C. 3 NST số 13. 

D. 3 NST số 18.
 

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là

A. 0,01 và 0,99.                                   B. 0,9 và 0,1.         

C. 0,1 và 0,9.                                       D. 0,2 và 0,8.

Câu 2: Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?

A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.

B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền.

C. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.

D. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau.

Câu 3: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac.

II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN – polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.

A. 2.            B. 1.             C. 3.            D. 4.

Câu 4: Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là

A. 4.            B. 8.             C. 12.          D. 9.

Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XaXa × XAY.                                   C. XAXa × XaY.

B. XAXA × XaY.                                  D. XAXa × XAY.

Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, khi môi trường có Lactose thì Lactose được xem như là:

A. Chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.

B. Chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động.

C. Chất cảm ứng liên kết với protein ức chế làm biến đổi protein ức chế.

D. Chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.

Câu 7: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

A. 2.            B. 1.             C. 4.            D. 3.

Câu 8: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?

A. Chuyển đoạn.                                  B. Lặp đoạn.                                        

C. Mất đoạn.                                       D. Đảo đoạn.

Câu 10: Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?

A. Uraxin.                                           B. Adenin.   

C. Timin.                                             D. Xitozin.

Câu 11: Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?

A. AABBDDEe.                                  B. AaBBDDEe.     

C. AAbbDdEe.                                    D. aabbDDee.

Câu 12: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d qui định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, thân cao?

A. 9.            B. 2.             C. 4.            D. 3.

Câu 13: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?

(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.

A. (1) → (2) → (3).                             B. (2) → (1) → (3).

C. (3)→ (1) → (2).                              D. (1) → (3) → (2).

Câu 14: Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 40.          B. 80.           C. 60.          D. 20.

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là

A. 26.          B. 14.           C. 21.          D. 15.

Câu 16: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là

A. 4n = 48.                                          B. n = 12.

C. 3n = 36.                                          D. 2n = 24.

Câu 17: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G= 4.

II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.

IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=1.

A. 2.            B. 3.             C. 4.            D. 1.

Câu 18: Phép lai P: ♀XAXa × ♂XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, khôngthể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A. XAXAXa.                                         B. XAXAXA.

C. XAXAY.                                          D. XaXaY.

Câu 19: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

B. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 bằng 59%.

C. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

D. F1 có 10 loại kiểu gen.

Câu 20: Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?

A. Quần thể 1: 0,4 BB: 0,4Bb: 0,2bb.

B. Quần thể 3: 0 BB: 1 Bb: 0 bb.

C. Quần thể 4: 0,5 BB: 0 Bb: 0,5 bb.

D. Quần thể 2: 1 BB: 0 Bb: 0 bb.

Câu 21: Một quần thể thực vật, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:

Thế hệ

P

F1

2

F3

Tần số kiểu gen AA

0.4

0.5

0.36

0.36

Tần số kiểu gen Aa

0.4

0.2

0.48

0.48

Tần số kiểu gen aa

0.2

0.3

0.16

0.16


Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể cân bằng từ thế hệ P.

B. Quần thể có tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

C. Quần thể này luôn tự thụ phấn.

D. Quần thể này luôn giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 22: Cho phép lai P:   thu được F1. Mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ

A. 10%.       B. 20%.       C. 40%.       D. 30%.

Câu 23: Vốn gen của quần thể là?

A. tất cả các kiểu gen của quần thể.

B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong nhân tế bào.

C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.

D. tất cả các gen trong nhân tế bào của cá thể trong quần thể.

Câu 24: Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này.Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là:

A. IA = 0,5;  IB = 0,4 ; IO= 0,1.

B. IA = 0,6;  IB = 0,3 ; IO= 0,1.

C. IA = 0,4;  IB = 0,5; IO= 0,1.

D. IA = 0,3;  IB = 0,6 ; IO= 0,1.

Câu 25: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,6.         B. 0,4.          C. 0,5.         D. 0,3.

Câu 26: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến gen làm thay đổi số lượng của gen trên nhiễm sắc thể.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.

D. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 27: Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80%Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là?

A. 0,8.         B. 0,1.          C. 0,2.         D. 0,4.

Câu 28: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A. Bố và mẹ phải thuần chủng.

B. Số lượng cá thế lai phải lớn.

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Câu 29: F1  có kiểu gen   các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 × F1. Số kiểu gen ở F2 là:

A. 20.          B. 256.         C. 100.        D. 81.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây khôngđúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?

A. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau.

B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi.

C. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử.

D. Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 31: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây khôngđúng?

A. Dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.

B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C. Trong quá trình dịch mã có sự tham gia của Ribôxôm.

D. Trong quá trình dịch mã, Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều 5’→ 3’.

Câu 32: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?

A. 4.            B. 2.             C. 6.            D. 8.

Câu 33: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

B. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

C. F2  có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.

D. F2  có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.

Câu 34: Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?

A. Tương tác bổ trợ 9 : 6 : 1.  

B. Tương tác bổ trợ 9 : 3 : 4.

C. Tương tác bổ trợ 9 : 7.        

D. Tương tác cộng gộp 15 : 1.

Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hòan toàn so với alen b qui định cánh cụt. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Phép lai (P):  . thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM

III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

A. 1.            B. 3.             C. 4.            D. 2.

Câu 36: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?

I. AaaBbDdEe                       II. AbbDdEe                               III. AaBBbDdEe

IV. AaBbDdEe                      V. AaBbDdEEe                          VI. AaBbDEe

A. 5.            B. 2.             C. 3.            D. 4.

Câu 37: Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết: Phát biểu nào sau đây khôngđúng?

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)   

B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng.

C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng.

D. Sự tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em.

Câu 38: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 7 đỏ : 1 vàng.                                  B. 9 đỏ : 7 vàng.

C. 11 đỏ : 1 vàng.                                D. 3 đỏ : 1 vàng.

Câu 39: Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?

I. Gen nằm trên NST thường. 

II. Gen nằm trên NST giới tính.

III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất.

A. I và III.                                           B. I và II.

C. II và IV.                                          D. III và IV.

Câu 40: Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần kiểu gen của F4 là?

A. 0,04 AA : 0,32 Aa: 0,64 aa.

B. 0,81 AA : 0,18 Aa: 0,01aa.

C. 0,2 AA: 0,8Aa.

D. 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có hai loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

A. AaBb, Aabb, AABB.                      B. AaBb, aaBb, AABb.

C. AaBb, aabb, AABB.                       D. AaBb, aabb, AaBB.

Câu 2: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:

A. Thay cặp G - X thành A - T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic.

B. Thay cặp T - A thành A - T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic.

C. Thay cặp G - X thành A - T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin.

D. Thay cặp T - A thành A - T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin.

Câu 3: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong KG sẽ làm cho cây thấp đi 20cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây cao 170cm là?

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) 

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? 

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào sinh dưỡng. 

B. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. 

C. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.

D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. 

Câu 5: Cho 2 phép lai sau :

Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám.                             

Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100%  xám .Tính trạng màu sắc trên được di truyền theo quy luật :

A. Di truyền tế bào chất.                                 

B. Di truyền trội lặn hoàn toàn.

C. Di truyền liên kết với NST X.                   

D. Di truyền liên kết với NST Y.

Câu 6: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ.

- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng.

Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.

(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn

(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen Aa.

(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.

(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).

A. 3.             B. 4.             C. 2.             D. 5.

Câu 7: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc.

C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.

D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành.

Câu 8: Mạch mới được tổng hợp liên tục trên

A. mạch khuôn có chiều 5/ - 3/.            

B. mạch khuôn có chiều 3/ - 5/

C. cả 2 mạch.                                       

D. mạch khuôn có chiều 5/ - 3/ hoặc 3/ - 5/.

Câu 9: Cho các sự kiện trong quá trình dịch mã như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met- tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé hình thành riboxôm hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon trên phức hệ aa1 –tARN.

(5) Ribôxôm dịch đi một codon trên mARN  theo chiều 5/ - 3/.

(6) Hình thành aa mở đầu với aa1.

Thứ tự đúng diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài của chuỗi polipeptit là?

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).        

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).        

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Câu 10: Phát biểu không đúng về đột biến gen là?

A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen.

B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.

C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

Câu 11: Cho các cấu trúc sau:

(1) Crômatit.                    (5) Vùng xếp cuộn.

(2) Sợi cơ bản.                 (6) NST ở giữa.

(3) ADN xoắn kép.          (7) Nucleoxom.

(4) Sợi nhiễm sắc

Sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể theo trật tự đúng là?

A. (2) → (7) → (3) → (4) → (5) → (1) → (6).       

B. (3) → (7) → (2) → (4) → (5) → (1) → (6).

C. (6) → (7) → (2) → (4) → (5) → (1) → (3).       

D. (3) → (1) → (2) → (4) → (5) → (7) → (6).

Câu 12: Một phân tử ADN được đánh dấu bằng N15 rồi cho nhân đôi một vài thế hệ trong ống nghiệm chỉ chứa N14. Ống nghiệm nào ở hình bên dưới minh họa cho kết quả nhân đôi 2 lần của phân tử ADN trên? 

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

A. Ống nghiệm D.                               B. Ống nghiệm E.  

C. Ống nghiệm C.                                D. Ống nghiệm A.

Câu 13: Một cặp alen Aa dài 0,408µm .Alen A có 3120 liên kết hiđrô; alen a có 3240 liên kết hiđrô. Cho hai cơ thể trên giao phối với nhau, thấy F1 xuất hiện hợp tử chứa 1320A .Kiểu gen của thể lệch bội nói trên là?

A. Aaa.        B. aaa.          C. AAa.       D. AAA.

Câu 14: Ở quần thể thực vật A hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng ;B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua.Biết không phát sinh đột biến ,các cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh .Cho cây có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn .Tính theo lý thuyết ,tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là:

A. 33 : 11 : 1 : 1.                                   B. 105 : 35 : 3 : 1.            

C. 35 : 35 : 1 : 1.                                  D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 15: Phương pháp nghiên cứu của Men Đen gồm các nội dung :

(1) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả lai F1 ,F2 ,F3.

(2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

(3) Tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn. 

(4) Sử dụng toán xác suất để xác định kết quả lai.

Trình tự tiến hành thí nghiệm như thế nào là đúng :

A. (3) (1) (2) (4).                      B. (3) (1) (2) (4).

C. (3) (2) (1) (4).                      D. (3) (3) (2) (4).

Câu 16: Cho các phát biểu sau đây về mức phản ứng:

(1) là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với điều kiện môi trường.

(2) Mức phản ứng là kết quả sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong giới hạn tương ứng với môi trường.

(3) Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

(4) Mức phản ứng do môi trường quy định, không di truyền.

Có bao nhiêu phát biểu đúng ?   

A. 1.            B. 2.             C. 3.            D. 4.

Câu 17: Cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên với thành phần kiểu gen như sau:

(1) 0,6AA : 0,4aa                                 (2) 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa.

(3) 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa                     (4) 0,75Aa : 0,25aa.

Sau hai thế hệ ngẫu phối thì sẽ có bao nhiêu quần thể cấu trúc di truyền giống nhau?

A. 1.            B. 2.             C. 3.            D. 4.

Câu 18: Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền ,gen qui định nhóm máu có 3 alen khác nhau IA, IB,IO   với tần số tương ứng lần lượt là 0,5: 0,3và 0,2.Tỉ lệ nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là?

A. 40%,27%,24% và 9%.                               

B. 45%,21%,30% và 4%.

C. 40%,30%,O% và 9%.                                

D. 20%,15%,50% và 4%.

Câu 19: Quần thể tự phối P:0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa. aa không có khả năng sinh sản.Thành phần ở F2 là:

A. 0.5AA : 0.3Aa : 0.2aa.                    

B. 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa.

C. 0.425AA : 0.525Aa.                       

D. 0.6875AA : 0.125Aa : 0.1875aa.

Câu 20: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

Câu 21: Cho các bước:

(1) Loại bỏ thành tế bào.

(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

(3) Tạo dòng thuần chủng.

(4) Nuôi cấy tế bào lai cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai.

(5) Dung hợp các tế bào trần trong môi trường đặc biệt.

Có bao nhiêu bước không được sử dụng trong lai tế bào

A. 3.            B. 2.             C. 4.            D. 5.

Câu 22: Bảng dưới đây cho ta biết 1 số thông tin về tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Cột A

Cột B

1. Nuôi cấy hạt phấn

a Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen

2. Lấy tế bào sinh dưỡng

b Cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai

3. Nuôi cấy mô tế bào

c Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội

4. Cấy truyền phôi

d Kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi

Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng?

A. 1a, 2b, 3c, 4d.                                 B. 1c, 2b, 3a, 4d.                                 

C. 1c, 2a, 3c, 4d.                                 D. 1b, 2a, 3c, 4d.   

Câu 23: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

(1) Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người.

(2) Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten.

(3) Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.

(4). Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa.

(5) Tạo ra cừu Đôly.

Phương án đúng là:

A. 1.            B. 2.             C. 3.            D. 4.

Câu 24: Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây sai?

(1) Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

(2) U ác tính khác với u làn tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau.

(3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST.

(4) Ung thư là 1 trong những bệnh nan y chưa có thuốc chữa.

A. 1.             B. 2.             C. 3.             D. 4.

Câu 25: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:

(1) Bệnh ung thư máu.               (2) Bệnh máu khó đông.

(3) Hội chứng Đao.                    (4) Hội chứng Claiphento.

(5) Bệnh bạch tạng.                    (6) Bệnh mù màu.

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện ở thể ba (2n+1)

A. 3.             B. 5.             C. 2.             D. 4.

Câu 26: Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200.      

B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.

C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. 

D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

Câu 27: Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người?

(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.

(2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn.

(3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.

(4) Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của các gen bị đột biến.

A. 4.             B. 3.             C. 2.             D. 1.

Câu 28: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Có thể xác định chính xác 9 người trong phả hệ.

(2) Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)  .

(3) Người số 1, 2, 8, 9 và 18 có kiểu gen giống nhau.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) .

A. 1.            B. 2.             C. 3.            D. 4.

Câu 29: Ở ruồi giấm xét gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và trội hoàn toàn. Cho phép lai: Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) thu được F1 có tính trạng lặn 3 tính chiếm 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả F1 ?

(1) có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội 30%.

(3) Tần số hoán vị gen là 36%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình 1 trong 3 tính trạng trội 16,5%.

(5) Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(6) Xác suất để một cá thể A-B-b- có kiểu gen thuần chủng Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) .

A. 3.            B. 4.             C. 5.            D. 6.

Câu 30: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 54 cây thân cao, hoa vàng : 54 cây thân thấp, hoa vàng : 27 cây thân cao, hoa trắng : 9 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Kiểu gen của cây P có thể là  Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) 

II. F1 có Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)  số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. 

IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. 

A. 2.            B. 4.             C. 3.            D. 1.

 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

A. đảo đoạn.                                         B. chuyển đoạn.     

C. lặp đoạn.                                         D. mất đoạn.

Câu 2: Axít amin metionin được mã hoá bởi mã bộ ba:

A. AUU.      B. AUX.      C. AUG.      D. AUA.

Câu 3 : Hóa chất 5Brôm Uraxin (5BU) gây đột biến:

A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.                           

B. Mất 1 cặp nuclêôtit.

C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.                                 

D. Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể.

Câu 4: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là:

A. 48.          B. 28.           C. 22.          D. 26.

Câu 5: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? 

A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. 

B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. 

C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. 

D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. 

Câu 6: Ở cà chua tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1 cây cao: 1 cây thấp ở F1:

A. Aa × AA.                                        B. Aa × aa.                                 

C. AA × aa.                                         D. Aa × Aa.

Câu 7: Nếu mỗi kiểu gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1?

A.Aabb × aaBb.                                   B. AABB × AABb.         

C. AaBB × aaBB.                                D. Aabb × aabb.

Câu 8: Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1.Tần số tương đối của alen A và alen a là?

A. 0,5 : 0,5.                                         B. 0,3 : 0,7.            

C. 0,4 : 0,6.                                         D. 0,2 : 0,8.

Câu 9: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.                        

B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.

C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.                        

D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Câu 10: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là?

A. Restrictaza.                                      B. ARN pôlimeraza.                  

C. Ligaza.                                            D. ADN pôlimeraza.

Câu 11: Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là:

A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

B. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.

C. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.

D. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Câu 12: Mất đoạn NST 21 gây hậu quả?

A. Hội chứng mèo kêu.                        

B. Bệnh ung thư máu.     

C. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.                

D. Hội chứng đao.   

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định?

A. Mẹ bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh.

B. Bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh.

C. Tính trạng bệnh biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.

D. Khi cả bố và mẹ không bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh.

Câu 14: Alen A đột biến thành alen a và alen b đột biến thành B. Kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

AAABb, aaBb, AaBB, aabb.             

B. AABb, aaBb, AaBB, Aabb.

C. AABb, Aabb, AaBB, aabb.             

D. AABb, aaBb, aabb, Aabb.

Câu 15: Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào ?

(1). Quy luật di truyền phân li độc lập.

(2). Quy luật di truyền liên kết gen.

(3). Quy luật di truyền liên kết với giới tính.

(4). Quy luật di truyền theo dòng mẹ.

A. (1), (2).                                           B. (3), (4).             

C. (2), (3).                                           D. (2), (4).

Câu 16: Cho các phát biểu sau: 

(1). Quần thể P tự phối qua n thế hệ thì tần số tương đối của các alen không đổi.

(2).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp tăng.

(3).Tần số tương đối của 2 alen gần bằng nhau thì tỉ lệ dị hợp giảm.

(4).Từ tỉ lệ kiểu hình ta có thể tính được tần số tương đối của các alen.

Có bao nhiêu phát biểu sai?

A.1.             B.2.              C.3.             D.4.

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(1). Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.

(2). Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1.

(3). Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp chuyển gen.

(4). Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng tứ bội thuần chủng.         

(5). Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp lai khác dòng.

Có bao nhiểu phát biểu đúng?

A.1.             B.2.              C.3.             D.4.

Câu 18: Tác nhân gây đột biến làm rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giai đoạn giảm phân II của tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây :

A. n và n + 1.                                        B. n và n + 1.                  

C. n + 1 và n - 1.                                   D. n, n + 1 và n - 1.   

Câu 19: Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh của họ là?

A. 50%.       B.25%.        C.75%.        D.100%.

Câu 20: Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200.      

B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.

C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. 

D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

Câu 21: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

(1). Tạo giống lúa“gạo vàng”có khả năng tổng hợp ꞵ-carôten  (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(2). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

(3). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(4). Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(5).Cấy truyền phôi đã tạo ra những con vật có kiểu gen giống nhau.

A. (1), (2), (5).                                     B. (1), (3), (4).

C. (1), (4), (5).                                     D. (1), (2), (4).

Câu 22: Ở một loài cây, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen trội B quy định quả tròn, alen lặn b quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên một cặp NST. Tiến hành phép lai (P), tạo ra F1, có 186 cây cao, quả tròn; 264 cây cao, quả dài; 114 cây thấp, quả tròn; 36 cây thấp, quả dài. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1). F1 có 7 loại kiếu gen thuộc về hai gen trên.

(2). Toàn bộ cây cao, quả tròn F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 có 16% cây thấp, quả dài.

(3). Tần số hoán vị gen ở P là 24%.

(4). Trong tổng số cây F1, có 156 cây dị hợp về cả hai cặp gen.

A.1.             B.2.              C.3.             D.4.

Câu 23: Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc,tỉ lệ của các cá thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra 

A. 5 thế hệ.                                          B. 4 thế hệ.                 

C. 3 thế hệ.                                          D. 2 thế hệ. 

Câu 24: Ở người, alen trội A quy định nhìn màu bình thường, alen lặn a quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh con có tỉ lệ kiểu hình 75% người con nhìn màu bình thường : 25% con bị bệnh mù màu?

A. XaXa x XAY.                                   B. XAXx XAY.             

C. XAXa   x XaY.                                                   D. XAXA x XaY.

Câu 25: Trên phân tử mARN có số nucleoit các loại như sau: 450A,150U,600G,300X.Phân tử mARN được dịch mã bình thường tạo thành 4 chuỗi polipeptit (Biết bộ ba kết thúc trên mARN là UAG) .Số liên kết hiđrô hình thành giữa anticôđon và côđôn là?

A.15600.                B.15572.                C.15596.                D.15576.                     

Câu 26: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây 

(1) AAaaBBbb × AAAABBBb.          (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.   

 (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.             (4) AAAaBbbb × AAAABBBb.  

 (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb.             (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là?

A. (2) và (4).                                        B. (3) và (6).                    

C. (1) và (5).                                        D. (2) và (5).

Câu 27: Sự di truyền nhóm máu ở người do 3 alen chi phối IA, IB, IO. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền 3500 người. Trong đó có 140 người có máu O và 735 người có máu B. Có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1). Tần số tương đối của các alen là .0.5:0.3:0.2.

(2). Người có máu A và B là 2310 người.

(3). Người có máu AB   chiếm tỉ lệ 30%.

(4). Số người mang một alen trội 32%.

(5). Số người mang kiểu gen đồng hợp trong tổng số là 38%.

A. 2.            B. 3.             C. 4.            D. 5.

Câu 28: Thứ tự đúng trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu Dolly.

(1). Nuôi cấy tế bào trứng trong môi trường nhân tạo cho phát triển thành phôi.

(2). Lấy trứng của cừu mặt đen ra khỏi cơ thể và loại bỏ nhân của tế bào trứng này.

(3). Đưa nhân tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

(4). Tách tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng và nuôi trong phòng thí nghiệm.

(5). Nuôi tế bào trứng đã được chuyển nhân từ tế bào tuyến vú trên môi trường nhân tạo và cho phát triển thành phôi.

(6). Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mặt đen khác để nó mang thai.

A. (2)→(1) →(3) →(6).                       

B. (2) →(3) →(1) →(6).

C. (2) →(4) →(3) →(5) →(6).            

D. (4) →(3) →(1) →(6). 

Câu 29: Ở một loài động vật, hai cặp gen (A,a; B,b) phân li độc lập quy định màu lông. Kiểu gen có cả A và B cho lông xám, các kiểu gen còn lại đều cho lông đen. Alen trội D quy định tai dài, alen lặn d quy định tai ngắn. 

Phép lai: Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) tạo ra F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 32%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng thế hệ F1:

(1). Có tối đa 30 kiểu gen và 4 kiểu hình.

(2). Có số cá thể lông xám, tai dài thuần chủng chiếm 2,36%.

(3). Trong tổng cá thể lông đen - tai dài, có Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)  cá thể dị hợp 1 cặp gen.

(4). Trong tổng cá thể lông đen - tai ngắn, có Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)  cá thể đồng hợp.

A. 1.            B. 2.             C. 3.            D. 4

Câu 30: Phả hệ sau mô tả về một bệnh ở người 

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Cho biết bệnh do một gen gồm hai alen quy định và trội hoàn toàn. Người số (7) đến từ quần thể cân bằng di truyền có tần số alen trội gấp 1,5 lần alen lặn. Có bao nhiêu dự đoán đúng? 

(1). Có thể xác định chính xác 10 người trong phả hệ.

(2). Xác suất sinh con trai đầu lòng dị hợp của cặp vợ chồng (10) × (11) là Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) .

(3). Xác suất sinh con gái đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng (10) × (11)  là  Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) .

(4). Xác suất sinh con gái đầu lòng đồng hợp trội của cặp vợ chồng (10) × (11) là Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) .

A. 1.            B. 2.             C. 3.            D. 4.

 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1: Trong các biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể?

(1) quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn

(2) quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(3) các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp

(4) nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.

A. 1.            B. 4.             C. 3.            D. 2.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong tế bào chất

A. luôn phân đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào

B. thường di truyền từ mẹ sang con

C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến

D. không mang thông tin mã hóa cho các phân tử protein

Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra tại tế bào chất?

A. Dịch mã.                               

B. Nhân đôi ADN.

C. Phiên mã tổng hợp tARN và rARN.          

D. Phiên mã tổng hợp mARN.

Câu 4: Alen A ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit tạo thành a len a, làm cho codon  5' UAX 3' trở thành codon 5' UAA 3'. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Alen a nhiều hơn alen A một liên kết hidro

(2) Chuỗi polipeptit do alen A và a quy định tổng hợp khác nhau 1 a xít amin.

(3) Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến điểm

(4) Chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp

A. 1.            B. 3.             C. 2.            D. 4.

Câu 5: Gen B ở sinh vật nhân sơ có 4800 liên kết hidro và có tỉ lệ Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) là 0,5. Gen B bị đột biến thành alen b dài 612nm và có 4799 liên kết hidro. Có thể dự đoán

A. alen b có 599A. 

B. đây là đột biến mất 1 cặp nucleotit.

C. gen B có 600 T. 

D. gen B và alen b có chiều dài khác nhau.

Câu 6: Trong chọn giống, người ta tiến hành phép lai khác dòng nhằm mục đích

A. củng cố tính trạng mong muốn.      

B. tạo con lai có ưu thế lai cao.

C. tạo các dòng thuần chủng.    

D. làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

Câu 7: Có bao nhiêu cơ thể sau đây có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ 25%?

(1) Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)             (2) AabbDd            (3)Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)                (4)AaBbdd.

A. 3.            B. 4.             C. 2.            D. 1.

Câu 8: Mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbddEe x AabbDdEE, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình trội của 3 tính trạng là

A. 43,75%.                                          B. 75%.       

C. 37,5%.                                            D. 50%.

Câu 9: Ở người, bệnh nào sau đây thường xuất hiện ở nam nhiều hơn ở nữ?

A. Phêninkêtô niệu .         

B. Mù màu đỏ - xanh lục.

C. Ung thư máu.              

D. Bạch tạng.

Câu 10: Ở đậu Hà Lan, alen trội qui định thân cao, alen lặn qui định thân thấp, lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình:

A. 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.     

B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.     

D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 11: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nucleotit.

B. chỉ có gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến.

C. gen đột biến có thể di truyền cho thế hệ sau.

D. đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng.

Câu 12: Ở người alen lặn m gây bệnh máu khó đông, alen trội M qui định không bị bệnh; cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh với xác suất là Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) ?

A. XMXm  x  XmY                                B. XMXM  x  XMY  

C. XmXm  x  XMY                                D. XmXm  x  XmY

Câu 13: Ở động vật đơn tính, NST giới tính

A. luôn tồn tại thành cặp tương đồng.

B. chỉ chứa các gen qui định giới tính của cơ thể sinh vật.

C. không giống nhau giữa giới đực và giới cái.

D. chỉ có trong tế bào sinh dục.

Câu 14: Đường C5H10O4 là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử

A. rARN                B. tARN                C. ADN                 D. mARN

Câu 15: Một gen trên NST thường có 4 alen có thể tạo ra trong quần thể tối đa

A. 8 kiểu gen.                                      B. 4 kiểu gen.        

C. 6 kiểu gen.                                      D. 10 kiểu gen.

Câu 16: Loại biến dị phát sinh trong đời sống cá thể, làm cho kiểu hình của các cá thể có cùng kiểu gen biến đổi theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường là

A. đột biến NST.                                           B. biến dị tổ hợp.   

C. đột biến gen.                                             D. thường biến.

Câu 17: Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)  là?

A. 8.            B. 2.             C. 4.            D. 16.

Câu 18: Enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là

A. restrictaza.                                       B. ligara.      

C. ADN polimeraza.                            D. ARN polimeraza.

Câu 19: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây 

(1) AAaaBBbb × AAAABBBb           (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb   

(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb               (4) AAAaBbbb × AAAABBBb  

(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb               (6) AAaaBBbb × AAaabbbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là?

A. (2) và (4).                                        B. (2) và (5).          

C. (1) và (5).                                        D. (3) và (6).

Câu 20: Cơ thể có kiểu gen Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) . Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 30% thì giao tử AB chiếm tỉ lệ

A. 0.2          B. 0.1           C. 0.4          D. 0.35

Câu 21: Cặp bố mẹ không sinh được con máu A là: 

A. Bố: nhóm máu A, mẹ: nhóm máu B.                   

B. Bố: nhóm máu AB, mẹ: nhóm máu O.

C. Bố: nhóm máu B, mẹ: nhóm máu AB.      

D. Bố: nhóm máu B, mẹ: nhóm máu O.

Câu 22: Khi lai  lúa thân cao, hạt gạo trong với lúa thân thấp, hạt gạo đục .F1 toàn thân cao, hạt đục .Cho F1 thụ phấn ,F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình ,trong đó có 3744 cây thân cao ,hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán vị gen là:  

A. 18%.       B. 20%.       C. 24%.       D. 12%.

Câu 23” Ở ruồi giấm, alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST thường. Alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt trắng. Cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Lai hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P) với nhau, tạo ra F1 có 4% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 24. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là

A. 11,11%             B. 5,55%     C. 2,78%              D. 2.5%

Câu 25: Để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác, người ta cần phải có những gì trong số các loại nêu ra dưới đây?

(1) Gen cần chuyển,         

(2) Enzim ligaza,             

(3) Một đoạn ADN bất kì làm thể truyền,      

(4) Plasmit,            

(5) Enzim ADN pôlimeraza,       

(6) Ezim cắt giới hạn. 

A. (l), (4), (6), (2).                               B. (1), (3), (6), (5).

C. (3), (5), (6), (2).                               D. (l), (6), (3), (2).

Câu 26: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen ?

(1) Tạo giống lúa“gạo vàng”có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.

A. (1), (2), (5).                                     B. (1), (3), (4).

C. (1), (4), (5).                                     D. (1), (2), (4).       

Câu 27: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử thể phát triển thành 

A. thể tam bội                                      B. thể lưỡng bội     

C. thể đơn bội                                      D. thể tứ bội

Câu 28: Prôtêin ức chế hoạt động bám vào vùng nào sau đây?

A. Vùng kết thúc.                                B. Vùng khởi động.         

C. Vùng vận hành.                              D. Vùng mã hóa.

Câu 29: Mất đoạn NST 21 gây hậu quả :

A. Hôi chứng mèo kêu.                                            

B. Bệnh ung thư máu.       

C. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.                          

D. Hội chứng đao.                                                                                        

Câu 30: Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XAXa ,bố có kiểu gen XAY .Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn ,cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li trong giảm phân I ,Giảm phân II bình thường ,còn quá trình giảm phân của bố bình thường thì có thể tạo ra các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là :

A. XAXAXa, XAXaY, XA, Y.                

B. XAXAXa,  XAXAY, XA, Y.

C. XAXaXa, XAXaY, XA, Y.                 

D. XAXAXa,  XaXaY, Xa0, Y.

 


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1: Trật tự nào sau đây đúng khi nói về các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

A. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → ống siêu xoắn → crômatit → sợi cơ bản.

B. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc → crômatit.

C. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → ống siêu xoắn → crômatit.

D. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → ống siêu xoắn → crômatit.

Câu 2: Ở người, tính trạng máu khó đông do alen lặn h trên NST X qui định, alen H qui định máu đông bình thường. Ở một gia đình có bố và mẹ đều không bị bệnh mang kiểu gen: ♂ XHY  × ♀ XHXh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về các con của cặp vợ chồng này?

A. Con trai không bị bệnh đã nhận giao tử XH của mẹ.

B. Con gái của gia đình này chắc chắn không bị bệnh.

C. Con trai bị bệnh đã nhận giao tử Xh của bố.

D. Con gái có thể nhận giao tử XH  hoặc Xh của mẹ.

Câu 3: Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXBXb giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây?

(1) Aa                    (2) aXb                   (3) AXb     

(4) XBXb                (5) AA                   (6) aXB

A. 6.            B. 4.             C. 3.            D. 5.

Câu 4: Mức phản ứng là

A. sự biến đổi kiểu gen nên đem lại sự biến đổi kiểu hình của sinh vật.

B. tập hợp kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

C. sự biến đổi kiểu hình nên không di truyền được cho thế hệ sau.

D. tập hợp kiểu hình của nhiều kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 5: Trên phân tử mARN, bộ 3 kết thúc có vai trò 

A. mã hóa axit amin foocmin mêtiônin.

B. làm tín hiệu kết thúc dịch mã.

C. làm tín hiệu kết thúc phiên mã.

D. mã hóa axit amin mêtiônin.

Câu 6: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ba loại kiểu gen?

A. AA × aa.                                         B. Aa × aa.             

C. AA × Aa.                                        D. Aa × Aa.

Câu 7: Ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gen trong tế bào chất qui định.

Lai thuận:  ♀ lá đốm x ♂ lá xanh→ F1: 100% cây lá đốm.

Lai nghịch: ♂ lá đốm   x ♀ lá xanh → F1: 100% lá xanh. Khi cho ♂F1 của phép lai thuận lai với ♀ F1 của phép lai nghịch sẽ cho F2 có kiểu hình nào sau đây? 

A. 100%  cây lá đốm.                

B. 100% cây lá xanh.       

C. 75% lá đốm: 25% lá xanh.    

D. 75% lá xanh: 25% lá đốm.

Câu 8: Nội dung nào sau đây sai khi nói về thể tam bội?

A. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể.

B. Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử 2n và n.

C. Việc tạo ra giống tam bội không thực hiện ở những cây lấy hạt.

D. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây có thể bảo vệ vốn gen của loài người?

A. Xác định giới tính sớm để sàng lọc trước khi sinh.

B. Sử dụng các biện pháp tránh thai.

C. Chăm sóc trẻ tật nguyền.

D. Liệu pháp gen.

Câu 10: Theo lý thuyết thì thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ 

A. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp.

B. không đổi qua các thế hệ.

C. thay đổi qua các thế hệ.

D. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

Câu 11: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây có thể gắn các đoạn ADN với nhau để tạo ADN tái tổ hợp?

A. Amilaza.           

B. ADN - pôlimeraza.      

C. Ligaza.              

D. Restrictaza.

Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0,36 AA + 0,24Aa + 0,4 aa = 1. Theo lý thuyết, tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là

A. 0,64 và 0,36.                                   B. 0,36 và 0,64.     

C. 0,48 và 0,52.                                   D. 0,6 và 0,4.

Câu 13: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cơ chế nhân đôi ADN?

A. Trên mạch khuôn (3'  5'), mạch mới được tổng hợp không liên tục. 

B. Trên mạch khuôn (5'  3'), mạch mới được tổng hợp liên tục. 

C. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (T - U, G - X).

D. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với nuclêôtit của mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A - T, G - X).

Câu 14: Dạng đột biến nào sau đây xảy ra giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng?

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.                 

B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.           

D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 15: Trong cơ chế hoạt động của ôperôn Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì

A. enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động.

B. các gen cấu trúc không hoạt động.

C. protein ức chế không liên kết với vùng vận hành.

D. các gen cấu trúc hoạt động.

Câu 16: Ở người, bệnh hay hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến gen gây nên?    

A. Đao.                                                          

B. Phêninkêto niệu.

C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm.                 

D. Máu khó đông.

Câu 17: Bằng cách nào sau đây người ta có thể tạo ra một giống cây mới chứa đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau?

A. Lai tế bào sinh dưỡng.           

B. Nuôi cấy hạt phấn.

C. Nuôi cấy mô.                        

D. Gây đột biến đa bội.

Câu 18: Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít …, đây là hiện tượng

A. tương tác bổ sung.                

B. tương tác cộng gộp.

C. di truyền liên kết.                  

D. tác động đa hiệu của gen.

Câu 19: Hiện tượng hoán vị gen có đặc điểm nào sau đây?

A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen liên kết.

B. Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương đồng.

D. Các gen trên cùng một NST có hiện tượng luôn phân li cùng nhau.

Câu 20: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen đang xét?

A. AaBbDd.                                         B. aabbdd.             

C. aaBBdd.                                          D. AABBDd.

Câu 21: Trong cơ chế phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò

A. nối các đoạn Okazaki.

B. tổng hợp mARN theo chiều 3à 5'.

C. trượt dọc trên mạch mã gốc của gen theo chiều 3à 5'.

D. tổng hợp ADN theo chiều 3à 5'.

Câu 22: Trong kĩ thuật chuyển gen, tác nhân nào sau đây có thể làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng? 

A. Một loại enzim. 

B. Thể truyền có gen đánh dấu.

C. Muối CaCl2.      

D. Nhiễm sắc thể nhân tạo.

Câu 23: Đột biến điểm gồm các dạng nào sau đây?

A. Mất, thêm, đảo vị trí nhiều cặp nuclêôtit.

B. Mất, thêm, thay thế nhiều đoạn nhiễm sắc thể.

C. Mất, thêm, thay thế một đoạn nhiễm sắc thể.

D. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.

Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là

A. động vật nguyên sinh.           

C. nấm đơn bào.    

B. một số virut.                          

D. vi khuẩn E.coli.

Câu 25: Khi thực hiện quá trình nhân đôi một lần của gen D, đã cần số nuclêôtit môi trường cung cấp để lắp ghép bổ sung với mạch 1 là 150 G, 500 X, 400 A, 300 T. Theo lý thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen D bằng bao nhiêu?

A. A = 300, G = 400, T = 150, X = 500.

B. T = 300, X = 400, A = 150, G = 500.

C. T = 400, G = 500, A = 300, X = 150.

D. A = 400, X = 500, T = 300, G = 150.

Câu 26. Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen và tần số hoán vị nào sau đây đã tạo ra loại giao tử ab = 32%? 

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 27: Ở một loài thực vật, hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định tính trạng màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho lai giữa hai cây (P): Hoa đỏ (AaBb) × hoa trắng (Aabb). Cho biết đột biến không xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với phép lai trên? 

(1) F1 có số cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)   

(2) Fcó 3 kiểu gen khác nhau qui định cây hoa trắng.

(3) Tỉ lệ số cây hoa trắng ở  FĐề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) 

(4) F1 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

A. 4.            B. 2.             C. 1.            D. 3.

Câu 28: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai về phả hệ trên?

(1) Gen gây bệnh là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15 và16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) .

(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II (8 và 9) đều có kiểu gen dị hợp.

A. 2.            B. 1.             C. 3.            D. 4.

Câu 29: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, có bao nhiêu loại thể một nhiễm có thể được hình thành?

A. 5.            B. 12.           C. 9.            D. 11.

 Câu 30: Xét một gen có hai alen A và a của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,4. Theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là?

A. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1.                

B. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36aa = 1.

C. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.             

D. 0,48 AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.

 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là?

A. Prôtêin.                                           B. ARN.                                    

C. Axit nuclêic.                                    D. ADN.

Câu 2: Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là?

A. 2400.                B. 3000.                 C. 3600.                 D. 4200.

Câu 3: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.   

B. Từ cả hai mạch đơn.

C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.         

D. Từ mạch mang mã gốc.

Câu 4: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là:

A. Pôliribôxôm.                                   B. Pôlinuclêôxôm.        

C. Pôlipeptit.                                        D. Pôlinuclêôtit.

Câu 5: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. 

B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.

C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.   

D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôp êron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?

A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.

B.Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

C.Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D.ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 7: Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 1 liên kết hiđrô?

A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.              

B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

C. Mất một cặp A-T.                                     

D. Thêm một cặp G-X.    

Câu 8: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào

A. kì trung gian.                                  B. kì giữa.    

C. kì sau.                                             D. kì cuối.

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là

A. mất đoạn.                                        B. đảo đoạn. 

C. lặp đoạn.                                         D. chuyển đoạn.

Câu 10: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.    

B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.     

D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể đó thuộc thể

A. tứ bội.                                             B. bốn nhiễm.                                                

C. dị bội.                                              D. đa bội lệch.

Câu 12: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:

A. chồng IAIO vợ IBIO.                

B. chồng IBIO vợ IAIO.

C. chồng IAIO vợ IAIO.                

D. một người IAIO người còn lại IBIO.

Câu 13: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là?

A. AaBb  x  Aabb.                               B. AaBB  x   aaBb. 

C. Aabb  x  AaBB.                               D. AaBb  x   AaBb.

Câu 14: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là?

A. 2n .           B. 3n .           C. 4n .             D. Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) .

Câu 15: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là?

A. 27.           B. 9.             C. 18.           D. 16.

Câu 16: Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền

A. liên kết gen không hoàn toàn.         

B. liên kết gen hoàn toàn.

C. độc lập.    

D. gen đa hiệu.

Câu 17: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây có kiểu gen Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) giao phấn với cây có kiểu gen Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.   

B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 

C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.   

D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. 

Câu 18: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen

A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.   

B. alen với nhau.

C. di truyền như các gen trên NST thường.   

D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.

Câu 19: Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là

A. XX, con đực là XY.    

B.  XY, con đực là XX.

C. XO, con đực là XY.      

D. XX, con đực là XO.

Câu 20: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Kiểu gen và môi trường.       

B. Điều kiện môi trường sống.

C. Quá trình phát triển của cơ thể.       

D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.

Câu 21:  Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?

A. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.

B. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.

C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.

D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.

Câu 22: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 23: Phép lai nào sau đây là lai gần?

A. Tự thụ phấn ở thực vật.                   

B. Giao phối cận huyết ở động vật.

C. Cho lai giữa các cá thể bất kì.         

D. A và B đúng.

Câu 24: Tia phóng xạ ion hóa(tia gama) thường được sử dụng để tạo giống mới cho sinh vật nào dưới đây?

A. Vi khuẩn.                                        B. Thực vật có hoa.         

C. Động vật có vú.                               D. Nấm men.

Câu 25: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là

A. công nghệ tế bào.                            B. công nghệ sinh học.  

C. công nghệ gen.                                D. công nghệ vi sinh vật.

Câu 26: Khi xử lý cắt plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là

A. pôlymeraza.                                    B. ligaza.                

C. restictaza.                                        D. amilaza.

Câu 27: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:

A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.        

B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.

C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.  

D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y

Câu 28: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do

A. các đột biến gen.                   

B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. tế bào bị đột biến xôma.        

D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân

Câu 29: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?

A. 37,5%.              B. 25%.                 C. 12,5%.              D. 50%.

Câu 30: Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh ung thư máu do

A. mất đoạn nhiễm sắc thể  21.                      

B. ba nhiễm sắc thể thứ 21.

C. ba nhiễm sắc thể thứ 15.                           

D. ba nhiễm sắc thể thứ 19.

Câu 31: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

A. sự tiến hoá phân li.                                

B. sự tiến hoá đồng quy.      

C.sự tiến hoá song hành.                                

D.phản ánh nguồn gốc chung.

Câu 32: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

A.quá trình tiến hóa đồng quy của sinh giới.

B.nguồn gốc thống nhất của các loài.

C.sự tiến hóa không ngừng của sinh giới.

D.vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên với quá trình tiến hóa.

Câu 33: Theo  Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.                                             B. quần thể. 

C. giao tử.                                            D. nhễm sắc thể.

Câu 34: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo giáo bay sang quần thể 2  và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:

A. biến động di truyền.                                  

B. di – nhập gen.   

C. giao phối không ngẫu nhiên.                     

D. thoái hóa giống.

Câu 35: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho

A. cách li trước hợp tử.              

B. cách li sau hợp tử.       

C. cách li tập tính.                      

D. cách li mùa vụ

Câu 36: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài 

A. động vật bậc cao.        

B. động vật.           

C. thực vật.                      

D. có khả năng phát tán mạnh.

Câu 37: Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự

A. cách li địa lí.                                             

B. Xuất hiện các dạng trung gian.

C. sai khác nhỏ về hình thái.                          

D. Cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 38: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa.  

F2 : 0,18AA : 0,44Aa : 0,38aa.

3 : 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa.  

F4 : 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa.

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.          

B. Đột biến gen.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.                    

D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 39: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:

A. O (operator).                                   B. P (promoter).              

C. Z, Y, A.                                           D. R.

Câu 40: Điều không đúng về đột biến gen?

A. Đột biến gen gây hậu quả di truyền lớn ở các sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

B. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.

C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Câu 1: Quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen :  Aa =0,4 ,sau 2 thế hệ tự thụ thì tần số kiểu gen Aa là

A. 0,3.         B. 0,4.          C. 0,1.         D. 0,2.

Câu 2: Một gen có khối lượng phân tử 72×104  đvc .Thực hiện phiên mã 3 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nucleotit là :

A. 3600.      B. 8400.       C. 16800.    D. 2400.

Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến hậu quả làm mất axit amin thứ 9 trong phân tử protein hoàn chỉnh do gen đó tổng  hợp (biết đột biến chỉ ảnh hưởng đến 1 bộ 3) .Vị trí xẩy ra đột biến gen:

A. Mất 3 cặp nu 31, 32, 33.                           

B. Mất 3 cặp nu 22, 23, 24. 

C. Mất 3 cặp nu 25, 26, 27.                           

D. Mất 3 cặp nu 28, 29, 30.

Câu 4: Một quần thể có tần số tương đối A=0.6 .Tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là

A. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa.          

B. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.

C. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.          

D. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.

Câu 5: Bé trai mắc hội chứng Đao, đồng thời trong tế bào cặp NST giới tính lại dư 1 nhiễm sắc thể giới tính X. Như vậy bé trai thuộc thể?

A. Tứ bội.                                            B. Một nhiễm.                  

C. Tam bội.                                         D. Tam nhiễm kép.

Câu 6: Kỹ thuật chọc dịch ối trong tư vấn di truyền người nhằm khảo sát?

A. Tế bào mẹ ở nước ối.                                

B. ADN hay NST ở nước ối.

C. Tế bào thai ở nước ối.                     

D. Tính chất nước ối.

Câu 7: Trong tế bào nhân thực, đọan ở vùng mã hóa của gen có nucleotit nhưng không chứa thông tin axitamin gọi là?

A. Exon.                B. Intron                C. Citron.              D. Codon.

Câu 8: Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là

A. một bazơ bé bù với một bazơ lớn.             

B. nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

C. sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit.                 

D. bán bảo tồn.

Câu 9: Không thuộc thành phần một operon, nhưng có vai trò quyết định hoạt động của operon là:

A. Gen điều hòa.                                  B. Vùng khởi động.          

C. Vùng vận hành.                               D. Gen cấu trúc.

Câu 10: Ỏ Ngô, 3 cặp gen không alen ( Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 145 cm là:

A. AabbDd                                          B. AaBBDD          

C. aaBbdd                                           D. AaBbDd

Câu 11: Thường biến là?

A. Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.                   

B. Biến đổi kiểu hình do kiểu gen thay đổi.

C. Biến đổi do ảnh hưởng của môi trường.              

D. Biến đổi kiểu hình ở nhiều kiểu gen.

Câu 12: Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 2400. số axit amin trong1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen là :

A. 400.         B. 800.         C. 499.        D. 398.

Câu 13: Hiện tượng con lai vượt trội so với bố mẹ về sinh trưởng ,phát triển ,năng suất và sức chống chịu được gọi là?

A. Hiện tượng trội hoàn toàn.

B. Hiện tượng đột biến trội.

C. Hiện tượng ưu thế lai.

D. Hiện tượng siêu trội.

Câu 14: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loàithứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là

A. AABB.              B. AB.                   C. AAAA.             D. BBBB.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

C. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao.

D. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN các đoạn Okazaki được nối với nhau là nhờ :

A. lizgaza.                                            B. ARN pôlymeraza.

C. ADN pôlymeraza.                           D. Hêlicaza.

Câu 17: Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về:

A. Sự phân ly độc lập của các tính trạng.

B. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

C. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

D. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 18: Hợp tử tạo ra do sự kết hợp của 2  giao tử (n-1) có thể phát triển thành :

A. Thể một kép (2n-1-1)hoặc thể không (2n -2).               

B. Thể một.

C. Thể không (2n -2).                                                        

D. Thể 1 kép (2n-1-1).

Câu 19: Biết bệnh máu khó đông ở người là bệnh do gen lặn trên NST X quy định. Mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào sau đây đúng:

A. Tất cả các con đều mắc bệnh .                   

B. 50% con gái có khả năng mắc bệnh.

C. Con gái của họ không mắc bệnh.              

D. 100% con trai mắc bệnh.

Câu 20: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

A. tính trạng của loài.

B. giao tử của loài.

C. nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.

D. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài.

Câu 21: Vốn gen của 1 quần thể đặc trưng bởi?

A. Tỷ lệ đực cái.                        

B. Tần số kiểu gen và tần số alen.

C. Tỷ lệ nhóm tuổi.                             

D. Mật độ cá thể.

Câu 22: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?

A. Chuột bạch có gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống.

B. Cây bông có gen kháng sâu hại của vi khuẩn.

C. Cừu Đô ly được tạo ra bằng nhân bản vô tính.

D. E.coli chứa  gen tổng hợp Insulin người.

Câu 23: Dùng côsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li ở đời con là:

A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

B. 1AAAA: 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa: 1aaaa.

C. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa

D. 1AAAA : 8AAaa: 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.

Câu 24: Trong kỹ thuật chuyển gen véctơ thường dùng là?

A. Plasmit hoặc vi khuẩn E.coli.                              

B. Virut hoặc plasmit.

C. Vi khuẩn Ecoli hay nấm men.

D. Thể ăn khuẩn hoặc vi khuẩn.

Câu 25: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế

A. tổng hợp ADN, dịch mã.                 

B. Nhân đôi, phiên mã.

C. tổng hợp ARN, dịch mã.                 

D. Nhân đôi, phiên mã, dịch mã.

Câu 26: Kết quả của phép lai thuận nghịch đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

B. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.

C. nằm ở ngoài nhân.

D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 27: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực ,dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là?

A. Vùng xếp cuộn.                            B. Sợi cơ bản.                

C. Sợi crômatit.                    D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 28: Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử  Ab = 30%?

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề) 

Câu 29: Ở đậu Hà lan, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên 1 NST, trội hoàn toàn. Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình :

A. 9 : 3 : 3 : 1.                                     B. 1 : 1 : 1 : 1.        

C. 3 : 3 : 1 : 1.                                     D. 9 : 7.

Câu 30: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây: 

Bố AaBbCcDdEe  ×  mẹ aaBbccDdee. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là

Đề thi Học kì 1 Sinh học 12 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Xem thử

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 9 khác
Tài liệu giáo viên