Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 năm 2024 có ma trận (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 năm 2024 có ma trận (3 đề)
Tuyển chọn Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 năm 2024 có ma trận (3 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Lịch Sử 12 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Lịch Sử 12.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ 12
STT |
TÊN BÀI |
NỘI DUNG |
TỰ LUẬN |
TRẮC NGHIỆM |
1 |
Sự hình thành trật tự thế giới mới |
- Hoàn cảnh, nội dung cơ bản của Hội nghị Ianta - Sự thành lập, mục đích của tổ chức Liên hợp quốc |
1 thông hiểu |
2 câu (NB) |
2 |
Liên Xô, Đông Âu |
-Hiểu được ý nghĩa của những thành tựu của Liên Xô. - Hiểu được chính sách đối ngoại và vai trò, vị trí của Liên Bang Nga trong quan hệ quốc tế. |
1 câu VD |
|
3 |
Các nước châu Á |
- Nét chung về các nước Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ 2. |
1 câu vận dụng |
4 câu (NB) |
4 |
Các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản |
- Nét chung về các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau sau Chiến tranh thế giới thứ 2. |
2 câu (TH) |
|
5 |
Quan hệ quốc tế |
- Xác định được sự kiện đánh dấu mở đầu và kết thúc Chiến tranh lạnh. - Hiểu được mục đích của Mĩ khi tiến hành CTL - Giải thích được lí do Chiến tranh lạnh chấm dứt. |
1 thông hiểu |
1 câu (TH) |
6 |
Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa |
Phân tích được các tác động của cuộc CM KH -CN và xu thế toàn cầu hóa. -Liên hệ tác động của CM KH-CN và toàn cầu hóa trong thực tế hiện nay . |
2 (VD) |
|
TỔNG CỘNG |
2 câu |
12 câu |
* Lưu ý: Phần Tự luận, câu hỏi thông hiểu có thể lựa chọn 1 trong 2 vấn đề sau: sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG thứ hai hoặc quan hệ quốc tế
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) được triệu tập vào thời điểm cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. mới bùng nổ. B. đang ở giai đoạn ác liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. đã kết thúc.
Câu 2: “…duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.”
(Sách giáo khoa lịch sử 12 nâng cao)
Nội dung trên là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh châu Âu. D. Hội Quốc liên.
Câu 3. Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây.
Câu 4. Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 5. Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 6. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 7. Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với
A. Đài Loan. B. Hồng Kông. C. Ma Cao. D. Thượng Hải.
Câu 8. Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
D. nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của các nước Tây Âu.
Câu 9. Điểm nổi bật về kinh tế của các nước Tây Âu vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX là gì?
A. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng.
B. Kinh tế được phục hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
C. Vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ ba thế giới.
D. Sự phát triển kinh tế thường xen kẽ với các cuộc khủng hoảng, suy thoái ngắn.
Câu 10: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Hãy nêu các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn. Vì sao phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc? Nêu những việc làm của Liên Hợp Quốc giúp đỡ nhân dân Việt Nam mà em đã biết.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phranxicô.
C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Pari.
Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 3. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 4. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Xingapo. D. Philíppin.
Câu 5. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Bru-nây.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Phi-líp-pin.
D. Thái Lan, Phi-líp-pin, Lào, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
Câu 6. Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 7. Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.
Câu 8. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.
B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.
D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.
Câu 9. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về
A. khoa học vũ trụ. B. quân sự. C. chính trị. D. khoa học - kĩ thuật.
Câu 10: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. Tại sao nói “hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc”? Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân Việt Nam hiện nay là gì?
Câu 2 (3,0 điểm): Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai đến cuối thế kỉ XX chia làm mấy giai đoạn? Vị trí, ý nghĩa của phong trào trong sự phát triển quan hệ quốc tế?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp khu vực Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu sẽ được giao cho quân đội các nước
A. Mĩ, Liên Xô. B. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 2: Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 3. Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 4. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1949. B. tháng 12/1958. C. tháng 5/1966. D. tháng 12/1978.
Câu 5. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 6. Cho các dữ kiện sau:
1. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
2. Đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng biến động, kéo dài tới 20 năm.
3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
4. Cuộc nội chiến kéo dài 3 năm giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 1, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 1, 2, 4, 3.
Câu 7. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào
A. tháng 8/1967. B. tháng 10/1967. C. tháng 9/1968. D. tháng 8/1976.
Câu 8. Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.
C. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.
Câu 9. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. B. Hiệp ước hòa bình Xan Phran-xi-cô.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ – Nhật. D. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương.
Câu 10: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Công cuộc cải cách - mở của của Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh nào? Nêu những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000. Theo em, công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc hiện nay còn tồn tại những hạn chế gì?
Câu 2 (3,0 điểm): Quan hệ Mĩ - Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4 )
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc đã được đặt nền tảng từ
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phranxicô.
C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Mát-xcơ-va.
Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Bắc vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.
C. Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Câu 4. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1949. B. tháng 12/1958. C. tháng 5/1966. D. tháng 12/1978.
Câu 5. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 6. Cho các dữ kiện sau:
1. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
2. Đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng biến động, kéo dài tới 20 năm.
3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
4. Cuộc nội chiến kéo dài 3 năm giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 1, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 1, 2, 4, 3.
Câu 7. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào
A. tháng 8/1967. B. tháng 10/1967. C. tháng 9/1968. D. tháng 8/1976.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ với các nước Tây Âu.
Câu 9. Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì
A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.
D. vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
B. Hòa hoãn, hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.
C. Từ hợp tác chuyển sang thế đối đầu, xung đột trực tiếp về quân sự.
D. Từ quan hệ đồng minh chuyển sang đối đầu và đi đến Chiến tranh lạnh.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Hội nghị I-an-ta (2-1945) đã có những quyết định quan trọng nào và hệ quả của các quyết định đó?
Câu 2 (3,0 điểm): Hãy trình bày sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. Tại sao nói: từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5 )
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là
A. Tổ chức Y tế thế giới. B. Tòa án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa. D. Qũy Tiền tệ quốc tế.
Câu 2: Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) là do
A. đồng ý mở mặt trận mới ở châu Âu. B. chấp nhận tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. có công tiêu diệt phát xít Italia ở Bắc Phi. D. có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu.
Câu 3. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Liên Xô?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước.
Câu 4. Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 5. Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 6. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 7. Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với
A. Đài Loan. B. Hồng Kông. C. Ma Cao. D. Thượng Hải.
Câu 8. Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình nhằm
A. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
C. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Trung Quốc.
D. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
Câu 9. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là
A. Liên minh châu Âu.
B. Liên minh châu Phi.
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Từ những dữ liệu trong bảng dưới đây, hãy xác định những biến đổi to lớn ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Hiện nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cần làm gì để đảm bảo hòa bình, an ninh và ổn định khu vực?
Thời gian |
Nội dung |
1945 - 1959 |
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời; Inđônêxia, Lào tuyên bố độc lập (1945). Các nước được công nhận độc lập: Philippin (1946), Miến Điện (1948), Inđônêxia (1949), Mã Lai (1957). Xingapo được công nhận quyền tự trị (1959). |
1967 |
Tháo Lan, Philippin, Inđônêxia, Malaixia, xingapo thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Mục tiêu của ASEAN là phong trào kinh tế, văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung trên tinh thần duy trì hòa bình, ổn định khu vực. |
1973 |
Xingapo là “con rồng” nổi trội nhất trong 4 “con rồng” kinh tế của châu Á. |
1975 |
Việt Nam, Lào, Campuchia kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. |
1976 |
Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết tại Bali, Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. |
1984 |
Brunây tuyên bố độc lập, gia nhập ASEAN. |
1991 |
Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari. |
1985 – 1995 |
Tăng trưởng kinh tế của Malaixia là 7.8%, Thái Lan là 9%,... |
1992 |
Việt Nam, Lào tham gia Hiệp ước Bali. |
1995 - 1999 |
Gia nhập ASEAN: Việt Nam (1995), Lào, Mianma (1997), Campuchia (1999). |
2007 |
Hiến chương ASEAN được kí kết, nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. |
Câu 2 (3,0 điểm): Thế nào là Chiến tranh lạnh? Nêu những biểu hiện của tình trạng Chiến tranh lạnh và hậu quả của nó?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6 )
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp khu vực Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu sẽ được giao cho quân đội các nước
A. Mĩ, Liên Xô. B. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Bắc vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 3. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.
Câu 4. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Xingapo. D. Philíppin.
Câu 5. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Bru-nây.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Phi-líp-pin.
D. Thái Lan, Phi-líp-pin, Lào, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
Câu 6. Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 7. Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.
Câu 8. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 – 2000 là
A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu?
A. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
D. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu được hình thành.
Câu 10: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Hiện nay, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết những vấn đề tranh chấp chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải với các nước láng giềng?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Tại sao nói sự phát triển của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (In-đô-nê-xi-a tháng 2 năm 1976).
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7 )
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc đã được đặt nền tảng từ
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phranxicô.
C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Mát-xcơ-va.
Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 4. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1949. B. tháng 12/1958. C. tháng 5/1966. D. tháng 12/1978.
Câu 5. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 6. Cho các dữ kiện sau:
1. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
2. Đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng biến động, kéo dài tới 20 năm.
3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
4. Cuộc nội chiến kéo dài 3 năm giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 1, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 1, 2, 4, 3.
Câu 7. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào
A. tháng 8/1967. B. tháng 10/1967. C. tháng 9/1968. D. tháng 8/1976. Câu 8. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.
B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.
D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.
Câu 9. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về
A. khoa học vũ trụ. B. quân sự. C. chính trị. D. khoa học - kĩ thuật.
Câu 10: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Hãy nêu các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn. Vì sao phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II?
Câu 2 (3,0 điểm): Quan hệ Mĩ - Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8 )
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) được triệu tập vào thời điểm cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. mới bùng nổ. B. đang ở giai đoạn ác liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. đã kết thúc.
Câu 2: Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 3. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi
A. sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
D. sự ra đời của Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
Câu 4. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1949. B. tháng 12/1958. C. tháng 5/1966. D. tháng 12/1978.
Câu 5. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 6. Cho các dữ kiện sau:
1. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
2. Đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng biến động, kéo dài tới 20 năm.
3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
4. Cuộc nội chiến kéo dài 3 năm giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 1, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 1, 2, 4, 3.
Câu 7. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào
A. tháng 8/1967. B. tháng 10/1967. C. tháng 9/1968. D. tháng 8/1976.
Câu 8. Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình nhằm
A. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
C. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Trung Quốc.
D. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
Câu 9. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là
A. Liên minh châu Âu.
B. Liên minh châu Phi.
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Câu 10: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc? Nêu những việc làm của Liên Hợp Quốc giúp đỡ nhân dân Việt Nam mà em đã biết.
Câu 2 (3,0 điểm): Công cuộc cải cách - mở của của Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh nào? Nêu những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách của Trung Quốc. Theo em, công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc hiện nay còn tồn tại những hạn chế gì?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9 )
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là
A. Tổ chức Y tế thế giới. B. Tòa án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa. D. Qũy Tiền tệ quốc tế.
Câu 2: Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) là do
A. đồng ý mở mặt trận mới ở châu Âu. B. chấp nhận tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. có công tiêu diệt phát xít Italia ở Bắc Phi. D. có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu.
Câu 3. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 4. Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 5. Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 6. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 7. Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với
A. Đài Loan. B. Hồng Kông. C. Ma Cao. D. Thượng Hải.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ với các nước Tây Âu.
Câu 9. Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì
A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.
D. vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ.
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Hội nghị I-an-ta (2-1945) đã có những quyết định quan trọng nào và hệ quả của các quyết định đó?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Tại sao nói sự phát triển của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (In-đô-nê-xi-a tháng 2 năm 1976).
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10 )
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phranxicô.
C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Pari.
Câu 2: “…duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.”
(Sách giáo khoa lịch sử 12 nâng cao)
Nội dung trên là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
Câu 3. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 4. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Xingapo. D. Philíppin.
Câu 5. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Bru-nây.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Phi-líp-pin.
D. Thái Lan, Phi-líp-pin, Lào, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
Câu 6. Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 7. Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.
Câu 8. Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
D. nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của các nước Tây Âu.
Câu 9. Điểm nổi bật về kinh tế của các nước Tây Âu vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX là gì?
A. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng.
B. Kinh tế được phục hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
C. Vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ ba thế giới.
D. Sự phát triển kinh tế thường xen kẽ với các cuộc khủng hoảng, suy thoái ngắn.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
B. Hòa hoãn, hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.
C. Từ hợp tác chuyển sang thế đối đầu, xung đột trực tiếp về quân sự.
D. Từ quan hệ đồng minh chuyển sang đối đầu và đi đến Chiến tranh lạnh.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 12: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Hiện nay, Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết những vấn đề tranh chấp chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải với các nước láng giềng?
Câu 2 (3,0 điểm): ): Hãy trình bày sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. Tại sao nói: từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
..........................
..........................
..........................
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)