Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Với Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 12.

Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.         

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.      

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 2. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.             

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.      

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Quảng cáo

Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp. 

B. Thủ công nghiệp.       

C. Công nghiệp.    

D. Nông nghiệp.

Câu 4. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Hội Duy tân.    

B. Việt Nam quang phục hội.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?        

A. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.        

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Quảng cáo

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.      

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.      

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 7. Năm 1929, tổ chức cộng sản nào dưới đây xuất hiện ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân Đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Tân Việt cách mạng đảng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                  

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.               

D. không quá khó khăn.

Quảng cáo

Câu 9. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Đánh vận động và công kiên.         

B. Điều địch để đánh địch.

C. Lừa địch để đánh địch.         

D. Đánh điểm, diệt viện.

Câu 10 Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.                   

B. công nhân.        

C. tư sản dân tộc.            

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 11. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.                  

B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.                   

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Tự lực cánh sinh.

B. Toàn dân, toàn diện.

C. Đánh nhanh, tiêu diệt gọn.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 13. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

B. Đại hội kháng chiến toàn dân.        

C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                             

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 14. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.           

B. Tây Nguyên.              

C. Đồng bằng Bắc Bộ.

D. Nam Đông Dương. 

Câu 15. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực.     

B. có tính dân chủ điển hình.

C. không mang tính cải lương.  

D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 16. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.                  

B. lấy lực thắng thế.        

C. lấy nhỏ đánh lớn.                  

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).

D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).

Câu 18. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 19. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.

D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 20. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 22. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).

Câu 23. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.

C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.

D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.

Câu 24. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Chính phủ lâm thời được thành lập (ngày 28/8).

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (ngày 2/9).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (ngày 30/8).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (ngày 19/8).

Câu 25. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

B. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

C. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với thế giới.

Câu 26. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 27. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 28. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 29. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.    

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.      

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 30. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 31. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 32. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 33. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.   

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.         

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 34. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.             

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.          

D. không mang tính dân tộc.

Câu 35. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 36. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 37. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.     

B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. giành quyền chủ động chiến lược.   

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 38. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 39. Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 - 1946?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.

C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

Câu 40. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.      

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.  

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.


Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 có đáp án (6 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là        

A. “hiện đại hóa”.           

B. “dân chủ hóa”.

C. “phát triển xã hội”. 

D. “phục vụ kháng chiến”.

Câu 2. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Tân việt Cách mạng đảng.    

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.    

D. Đảng Thanh niên.

Câu 3. Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Đội du kích Bắc Sơn.                     

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Quân đội Quốc gia Việt Nam.        

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Bắc vĩ tuyến 16?

A. Pháp.                

B. Anh.       

C. Mĩ.                   

D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 5. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.     

B. văn hóa.  

C. chính trị.  

D. kinh tế.

Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.     

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.          

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 7. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.    

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.   

D. Hội Phục Việt.

Câu 8. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và nông dân.

B. Công nhân và trí thức.                    

C. Công nhân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức.    

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

B. Đại địa chủ và tư sản mại bản.        

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.    

D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 10. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi thực hiện

A. “Người cày có ruộng”.                   

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc Nhật”.  

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 11. “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” Lời khẳng định trên được trích dẫn từ văn bản nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.

B. “Tuyên ngôn Độc lập”.

C. “Toàn dân kháng chiến”.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Ngoại xâm và nội phản.

B. Nạn đói, nạn dốt.

D. Chưa giành được độc lập.

Câu 13. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện

A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

D. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

Câu 14. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?

A. Từng bước thay chân quân Pháp.   

B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. 

C. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

Câu 16. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

D. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

Câu 17. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 18. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.

C. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.

D. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 20. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

Câu 21. Cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.       

D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 22. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.

C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 23. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.

Câu 24. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Việt Nam vì

A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.

B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung.

D. đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.

Câu 25. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

C. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

D. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

Câu 26. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

D. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 27. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

B. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

C. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.

Câu 28. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 29. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 30. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 31. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là

A. phong trào còn mang nặng tính tự phát.   

B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.

C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.       

D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.

Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.

B. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 33. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam đều nhằm

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 34. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.     

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 35. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.

C. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

Câu 36. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 37. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?

A. Tấn công những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.

C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.

D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước.

Câu 38. Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

A. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.

B. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

C. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

D. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.

Câu 39. Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là gì?

A. Sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

D. Hai khuynh hướng - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.

Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Nhân đạo.        

B. An Nam trẻ.                                   

C. Diễn đàn bản xứ.

D. Đời sống công nhân.  

Câu 2. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi thực hiện

A. “xây dựng Quỹ độc lập”.                         

B. “xây dựng Quỹ ái quốc”. 

C. “Phá kho thóc Nhật”.  

D. "Nhường cơm sẻ áo". 

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Tổ chức lễ truy điệu nhà yêu nước Phan Châu Trinh.

B. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

C. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

D. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

Câu 4. Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Vécxai?

A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.    

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Đoàn kết giai cấp”.                      

D. “Đường Kách mệnh”.

Câu 5. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng nào dưới đây?

A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.         

B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.    

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).

D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945).

Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.     

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 

C. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.   

D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.          

B. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.                    

D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

Câu 8. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít"  

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.   

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 9. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, thực dân Pháp không phân tán lực lượng ra địa điểm nào dưới đây?

A. Playcu.

B. Điện Biên Phủ.

C. Sầm Nưa.

D. Xê-nô.

Câu 10. Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 11. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

C. “Tuyên ngôn Độc lập”.

D. “Toàn dân kháng chiến”.

Câu 12. Mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, quân dân Việt Nam tấn công vào cứ điểm của Pháp ở

A. Đông Khê.        

B. Thất Khê.         

C. Điện Biên Phủ. 

D. Lai Châu.

Câu 13. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp đốt nhà Thông tin, đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 14. Cuộc diễn tập lần thứ nhất của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

B. phong trào cách mạng 1930 - 1931. 

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.        

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

B. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.

D. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

Câu 16. Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đề ra là

A. đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít.

B. giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị Pháp - Nhật.

D. giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 17. Sự kiện nào được nhắc đến như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A Vụ ám sát Toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924).

B. Phong trào đòi thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).

C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).

D. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã (1923).

Câu 18. Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.       

B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. 

C. chiến dịch Hòa Bình 1952.   

D. chiến dịch Tây Bắc 1953.

Câu 19. Nguyên nhân quyết định đưa Cách mạng tháng Tám (năm 1945) tới thành công là

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

B. phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.

C. sự giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.

D. sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có quy mô lớn.           

B. hình thức phong phú.

C. thời gian bãi công dài.

D. có mục đích chính trị rõ ràng.        

Câu 21. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. 

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng Việt Nam là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. tư tưởng Mác - Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

D. cuộc diễn tập chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 23. Bản chất của Kế hoạch quân sự Nava mà Pháp tiến hành ở Việt Nam là

A. phân tán binh lực.                 

B. tập trung bình lực. 

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. 

D. giành thắng lợi quân sự quyết định. 

Câu 24. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 25.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 26. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 27. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? 

A. Công nhân và trí thức.                   

B. Công nhân và tiểu tư sản. 

C. Công nhân, nông dân và trí thức.    

D. Công nhân và nông dân. 

Câu 28. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.      

B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. 

C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.       

D. Đông đảo, quyết định thắng lợi. 

Câu 29. Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. 

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. 

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. 

Câu 30. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đều xác định

A. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. 

B. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc. 

C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. 

Câu 31. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. 

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. 

Câu 32. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây? 

A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế. 

C. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông - Tây. 

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. 

Câu 33. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản 

A. chưa được giác ngộ về chính trị.

B. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

C. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.          

D. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

Câu 34. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về 

A. lực lượng cách mạng.                    

B. khuynh hướng chính trị. 

C. đối tượng cách mạng.                    

D. mục tiêu trước mắt. 

Câu 35. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. 

B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. 

C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. 

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 36. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 37. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 38. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với cuộc tiến công trong đông xuân 1953 - 1954 là

A. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở để kết thúc chiến tranh. 

B. phòng ngự tích cực, rút lui chiến lược và tổng phản công quân Pháp khi có thời cơ.

C. đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. 

D. thực hiện “đánh nhanh thắng nhanh”, tiến công thần tốc, táo bạo vào những vị trí của Pháp.

Câu 39.Trong thời kì 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 40. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.      

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.  

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.                

B. Bổ túc văn hóa. 

C. Bình dân học vụ.                  

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Câu 2. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 3. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.      

B. tự trị.      

C. dân chủ.  

D. độc lập.

Câu 4. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? 

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.    

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.   

C. Hội Phục Việt. 

D. Hội Hưng Nam. 

Câu 5. Tác giả của cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là

A. Trường Chinh. 

B. Võ Nguyên Giáp.       

C. Hồ Chí Minh.   

D. Lê Duẩn.

Câu 6. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/ 3/ 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

C. BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. BTV Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 7. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.             

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.               

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8. Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                    

B. Tây Nguyên.    

C. Đồng bằng Bắc Bộ.    

D. Nam Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị lâng thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập 

A. Mặt trận Liên Việt.                        

B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.     

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 10. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là

A. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 11. Ngày 19/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 12.  Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.                      

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.               

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 13. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 14. Sự sụp đổ của chế độ phong kiến ở Việt Nam được đánh dấu bởi sự kiện

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).

B. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (16/8/1945).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng (30/8/1945).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội (19/8/1945).

Câu 15. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 16. Mặt trận nào giữ vai trò trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mặt trận Liên Việt.                        

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất Đông Dương. 

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 17. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.       

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.    

Câu 18. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. 

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh. 

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ. 

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 19. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. hành lang Đông - Tây.          

B. hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.   

D. phòng tuyến quân sự xi măng cốt sắt.

Câu 20. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.        

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.       

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 21. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. 

B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. 

D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930. 

Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được tiếp thu

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác-lênin.

B. tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.

C. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

D. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

Câu 23. Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Việt Nam là

A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

C. tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác.

Câu 24. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu

A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.

B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

Câu 25. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?

A. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo; địa bàn hoạt động hẹp.

B. Thành phần đảng viên của Việt Nam Quốc dân Đảng phức tạp. 

C. Không xây dựng được bất kì một cơ sở nào trong quần chúng.

D. Không đề ra được một cương lĩnh thể hiện rõ mục đích và lập trường chính trị.

Câu 27. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. 

B. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.

B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. Bài học về xây dựng khối liên minh công - nông.

D. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.

Câu 29. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 30. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. 

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước. 

Câu 31. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện. 

A. lấy nhiều đánh ít.                 

B. lấy lực thắng thế. 

C. lấy nhỏ đánh lớn.                 

D. lấy ít địch nhiều. 

Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại gần một ngàn năm ở Việt Nam.

B. Mở ra kỉ nguyên độ lập, tự do, thống nhất và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập và tự do.

D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 33. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.          

B. Đề ra phương hướng chiến lược. 

C. Xác định phương pháp đấu tranh.   

D. Xác định giai cấp lãnh đạo. 

Câu 34. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạn 1930 - 1931 vì

A. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai. 

B. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930. 

C. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

D. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. 

Câu 35. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc. 

B. Có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới. 

C. Có tính chất dân tộc điển hình. 

D. Có tính chất dân chủ.

Câu 36. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.           

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.                       

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Câu 37. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? 

A. Lừa địch để đánh địch.                  B. Đánh điểm, diệt viện. 

C. Đánh vận động và công kiên.         D. Điều địch để đánh địch. 

Câu 38. So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?

A. Đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.

B. Đầu tư vào những ngành bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều.

C. Hạn chế đầu tư vốn vào các ngành công nghiệp nặng.

D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 40. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh scông nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Giai cấp nông dân Việt Nam có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp

A. địa chủ.

B. tư sản.

C. công nhân.

D. tiểu tư sản.

Câu 2. An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 3. Khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? 

A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.    

B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.        

D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. 

Câu 4. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.

Câu 5. Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu

A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 6. Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 7. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nạn đói.

B. giặc dốt.

C. tài chính.

D. giặc ngoại xâm.

Câu 8. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (tháng 12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 9. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

B. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

C. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

D. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 10. Trong đông xuân 1953 – 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Cho đoạn trích sau:

“Hỡi đồng bào!

Chúng ta phải đứng lên!

Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.

.... Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta!”

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 – 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

a. Cho biết tên, tác giả và hoàn cảnh ra đời của văn kiện có đoạn trích trên.

b. Đoạn trích trên thể hiện những nội dung cơ bản nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? Tại sao Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ trương kháng chiến như vậy?

Câu 2 (2,0 điểm): Lí giải vì sao bước sang năm 1953, Pháp đưa ra kế hoạch quân sự Na-va? Nêu nội dung và nhận xét về bản chất của kế hoạch đó.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực

A. công nghiệp chế tạo máy.                                           

B. nông nghiệp.

C. giao thông vận tải.                                                               

D. thương nghiệp.

Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                          

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.                                            

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 3. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam 

A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.

D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp

Câu 4. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                                                                   

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.                                                                

D. không quá khó khăn.

Câu 5. Một trong những quyết định của Hội nghị Quân sự Bắc Kì (15/4/1945) là

A. Mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị.

B. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. phát động cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

D. ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 6. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 7. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. 

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. 

Câu 8. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 9. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. 

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. 

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. 

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. 

Câu 10: Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là do

A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

B. tinh thần đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu và sản xuất của nhân dân.

C. sự phát triển của mặt trận dân tộc thống nhất và lực lượng vũ trang.

D. hệ thống hậu phương không ngừng được củng cố, phát triển.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):Hoàn thành bảng so sánh chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 có đáp án (6 đề)

Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm nhiều văn kiện, ngoại trừ

A. Chính cương vắn tắt.

B. Sách lược vắn tắt.

C. Luận cương chính trị.

D. Điều lệ tóm tắt.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?

A. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.

B. Chia lại ruộng đất cho nông dân.

C. Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.

Câu 4.Đảng cộng sản Đông Dương chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939  dựa trên cơ sở nào?

A. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.

B. Tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi.

C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.

Câu 5. Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Điều kiện chủ quan thuận lợi.

B. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng.

C. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 6. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8/9/1945) là cơ quan chuyên trách về

A. xóa nạn mù chữ. 

B. bổ túc văn hóa.

C. chống nạn thất học. 

D. giáo dục phổ thông.

Câu 7. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?

A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.

C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.

Câu 8. Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?

A. Lực lượng của Pháp đang tập trung ở vùng ven đô.

B. Lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng.

C. Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam.

D. Đô thị là nơi Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) có ý nghĩa là 

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                   

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.                           

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 10. Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Việt Nam là

A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

C. tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Chứng minh rằng: phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam diễn ra với quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú và mang tính cách mạng triệt để.

Câu 2 (2,0 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), chiến dịch nào là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam? Hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của thắng lợi đó.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Hội Phục Việt để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp.

D. Cuộc ám sát toàn quyền Méc-lanh ở Sa Diện (Quảng Châu, Trung Quốc).

Câu 2. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? 

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Hưng Nam. 

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Phục Việt. 

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?

A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.

B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.

C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây. 

D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.

Câu 4.Đảng cộng sản Đông Dương chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939  dựa trên cơ sở nào?

A. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.

B. Tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi.

C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.

Câu 5. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 6. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? 

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình. 

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến. 

Câu 7. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. 

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. 

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. 

D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân?

A. Kháng chiến toàn dân là cơ sở để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Vận dụng Lí luận Mác Lênin và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.

C. Để phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.

D. Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.

Câu 9. Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng là gì?

A. Điều kiện lịch sử riêng biệt của mỗi nước.

B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

C. Yêu cầu tách Đảng từ phía Liên Xô, Trung Quốc.

D. Pháp đang chuẩn bị lập Liên bang Đông Dương.

Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là

A. bước đầu phá sản Kế hoạch Na-va của Pháp có Mĩ giúp sức. 

B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. 

C. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

D. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Cho đoạn trích sau: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 – 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

Bằng những sự kiện lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1946, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

Câu 2 (2,0 điểm): Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì giống?

Xem thử

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên