Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 năm 2024 có ma trận (3 đề)

Với Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 năm 2024 có ma trận (3 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 12.

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 năm 2024 có ma trận (3 đề)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ 12 (MẪU THAM KHẢO SỐ 1)

Tên Bài học

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

2

1

1

4

Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930

2

1

1

4

Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935

1

1

1

3

Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

2

1

1

4

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

2

2

2

6

Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2 tháng 9 năm 1945 đến trước ngày 19 tháng 12 năm 1946.

2

2

2

6

Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

2

1

1

4

Bài 19. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

1

1

1

3

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc

2

2

2

6

Tổng số câu hỏi

16

12

12

40

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A.tư sản và tiểu tư sản.

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 2. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Người nhà quê.

B. Tin tức.

C. Tiền phong.

D. Dân chúng.

Quảng cáo

Câu 3. Trong thời gian 1919 - 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm

A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.

B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.

C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.

D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

Câu 4. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là 

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.            

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. 

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.             

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. 

Câu 5. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Quảng cáo

Câu 6. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng Việt Nam vì

A. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.

B. phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.

D. sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.

Câu 8. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

C.mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 9. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? 

A. Công nhân và trí thức.

B. Công nhân và tiểu tư sản. 

C. Công nhân, nông dân và trí thức.

D. Công nhân và nông dân.

Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là

A. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp để bóc lột nông dân.

B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.

D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.

B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.

C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.

Câu 12. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 13. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.             

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.          

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 

Câu 14. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.

Câu 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.                                                             

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.                                      

D. không mang tính dân tộc.

Câu 16. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 17. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của

A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.            

B. “Tuyên ngôn độc lập”.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.                        

D. “Quân lệnh số một”.

Câu 18. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. 

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. 

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. 

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. 

Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.

B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.

D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ.

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 23. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Bổ túc văn hóa.

C. Bình dân học vụ.

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Câu 24. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. 

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946. 

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946. 

D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. 

Câu 25. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. 

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. 

Câu 26. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.        

B.mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.             

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. 

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 28. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi

A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ. 

B. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. 

C. cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại.

D. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam. 

Câu 29. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

Câu 30. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.

B. “Tuyên ngôn Độc lập”.

C. “Toàn dân kháng chiến”.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947?

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.

B. Giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.

D. Khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.

Câu 32. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở

A. Đông Khê.

B. Thất Khê.

C. Cao Bằng.

D. Đồng Đăng.

Câu 33. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì

A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân. 

B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ. 

C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung,

D. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Khai thông đường biên giới Việt - Trung. 

B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. 

C. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.

D. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va?

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

B. Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

C. Biên giới thu - đông năm 1950. 

D. Điện Biên Phủ năm 1954. 

Câu 36. Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm thời là

A. vĩ tuyến 15.                                                                                   

B. vĩ tuyến 16.                                                      

C. vĩ tuyến 17.                                                                                   

D. vĩ tuyến 20.

Câu 37. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? 

A. Bước đầu để mất quyền chủ động.

B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ. 

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh. 

Câu 38. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Câu 39. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? 

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện. 

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch. 

Câu 40. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.                                

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.                  

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 có đáp án (6 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.      

B. Giao thông vận tải.          

C.Thủ công nghiệp.   

D. Nông nghiệp.

Câu 2. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A.Đảng Lập hiến.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.  

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C.Trung địa chủ và tư sản mại bản. 

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.

D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

Câu 5. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là

A. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đảng Lập hiến.

Câu 6. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 7. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D.khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

Câu 8. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.          

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.    

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 9. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. 

B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương. 

C. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị. 

D. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. 

Câu 10. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930. 

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai. 

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. 

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 11. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. 

Câu 12. Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam

A. phục hồi và phát triển.                                   

B. phát triển nhanh.

C. khủng hoảng, suy thoái.                                     

D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

Câu 13. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là

A. thực dân Pháp nói chung.

B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. địa chủ phong kiến.

D. lực lượng phong kiến tay sai.

Câu 14. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                                                                   

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.                                                                

D. không quá khó khăn.

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

C. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 16. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 17. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 18. Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng 

A. tư sản dân quyền.

B. dân tộc dân chủ nhân dân. 

C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 20. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 21. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 22. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì? 

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục. 

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt. 

Câu 23. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. 

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. 

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. 

Câu 24. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong bối cảnh

A. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

B. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C. Quân Pháp ra tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

D. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.

Câu 25. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.  

B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. 

Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.

B. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.

C. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. 

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 28. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.

D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn. 

Câu 29. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 30. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 31. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 32. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ

A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

Câu 33. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một 

A. Đảng Mác - Lênin.                                        B. Chính phủ liên hiệp. 

C. mặt trận thống nhất.                                      D. lực lượng vũ trang. 

Câu 34. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

B. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.

D. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

B. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.

C. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ. 

D. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.

Câu 36. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là tiến công vào

A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.

B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.

D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.

Câu 37. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định

A. lực lượng kháng chiến của Lào sẽ tập kết tại hai tỉnh Sầm Nưa và Phongsalì.

B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.

C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 38. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

Câu 39. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. 

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 40. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là 

A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.

C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.

D. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa thành hai bộ phận là

A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.  

B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.

B.Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 4. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 5. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                   

B.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C.Đông Dương Cộng sản liên đoàn.                   

D.Hội Phục Việt.

Câu 6. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930)?

A. Luận cương chính trị.

B. Chính cương vắn tắt.

C. Sách lược vắn tắt.

D. Điều lệ tóm tắt.

Câu 7. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

Câu 9. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam 

A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.

D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.

Câu 10. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.               

B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.              

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 11. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì?

A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

B. Động lực của cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

C. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.

D. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.

Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.                      

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.          

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 

Câu 13. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Tiền phong.

B. Người cùng khổ.

C. Lao động.

D. Bạn dân.

Câu 14. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự chuyển hướng là do

A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

B. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.

C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

D. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?

A. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.

B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.

D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.

Câu 16. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia 

A. các Ủy ban hành động.

B. Mặt trận Việt Minh. 

C. các Hội Phản đế.

D. Hội Liên Việt. 

Câu 17. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban

A. Quân sự Bắc Kì.

B. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.

C. Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 18. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì

A. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.

B. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.

D. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 20. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?

A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc. 

B. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

C. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. 

B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. 

C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. 

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 22. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ 

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. 

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. 

Câu 23. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? 

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình. 

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến. 

Câu 24. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ.

C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 25. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã

A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.

D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Câu 26. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?

A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.

C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.

Câu 27. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. 

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. 

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. 

D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 28. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị

A. Toàn dân kháng chiến.

B. Kháng chiến kiến quốc.

C. Kháng chiến toàn diện.

D. Trường kì kháng chiến.

Câu 29. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang

A. phòng ngự.                                                       B. đánh phân tán.

C. đánh tiêu hao.                                                   D. đánh lâu dài.

Câu 30. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. 

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 

Câu 32. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi 

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 

Câu 33. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. 

B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.

C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. 

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. 

Câu 34. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về 

A. loại hình chiến dịch.                                                             

B. địa hình tác chiến. 

C. đối tượng tác chiến.                                                              

D. lực lượng chủ yếu. 

Câu 35. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Sài Gòn, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.

C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Thà Khẹt.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Nguyên, Sài Gòn.

Câu 36. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định

A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947. 

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Câu 38: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế nào? 

A. Hiệp định Ianta năm 1945.                                

B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.

C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.                          

D. Hiệp định Pari năm 1973.

Câu 39. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

Câu 40. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Nguyên Giáp không xuất phát từ Lí do nào sau đây?

A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên.

B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.

C. Ưu thế về quân số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.

D. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ 12 (MẪU THAM KHẢO SỐ 2)

Phần

Chương

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc nghiệm

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

1



1

Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930

1



1

Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935

1



1

Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939


1


1

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

1

1


2

Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946


1


1

Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp


1


1

Bài 19. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp


1


1

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc


1


1

Tự luận

Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946

1/2 câu


1/2 câu

1

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc.



1 câu

1

- Tỉ lệ: Hình thức: 50% trắc nghiệm - 50% tự luận.

            Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng

- Cụ thể: 10 câu trắc nghiệm2 câu tự luận.
 

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 2. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                         

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Tâm tâm xã.                                             

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 3. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

B. văn hóa.      

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 4. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ?

A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).

B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).

C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).

Câu 5. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là

A. thực dân Anh.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 6. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. 

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. 

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. 

Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 8. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi: chuyển từ

A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.

C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 9. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1947 – 1953?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).

B. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).

C. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).

D. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).

Câu 10. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì

A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.

b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù chính của dân tộc.

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.  Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A.Độc lập dân tộc.

B. Các quyền dân chủ.

C. Ruộng đất.

D. Hòa bình.

Câu 2. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?

A. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.

B. Chia lại ruộng đất cho nông dân.

C. Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.

Câu 4. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. 

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930. 

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. 

Câu 5. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?

A. Việt Nam Giải phóng quân.

B. Quân đội quốc gia Việt Nam.

C. Việt Nam Cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 6. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương vào đêm 9/3/1945 là do

A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.

B. mâu thuẫn Pháp – Nhật ngày càng gay gắt.

C. Pháp không thực hiện những điều khoản đã kí với Nhật.

D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.

Câu 7. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là

A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

C. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 9. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu IV, thực dân Pháp đã

A. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.

B. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.

C. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

D. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 10. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. 

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Đảng và chính quyền cách mạng Việt Nam đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở phía Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

b. Thiện chí hòa bình của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa trong quan hệ với Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 được thể hiện như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam bằng quân sự.

B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.

D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.

Câu 2. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?

A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.

B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.

C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây. 

D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.

Câu 4. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. 

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 5. Địa phương nào dưới đây không thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Hải Dương.

B. Thái Nguyên.

C. Tuyên Quang.

D. Cao Bằng.

Câu 6. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. 

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh. 

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ. 

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 7. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. 

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. 

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. 

Câu 8. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã

A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 9. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Thượng Lào năm 1953.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?

A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 

C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

D. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Phát biểu ý kiến về nhận định: những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp nhiều khó khăn, thử thách như đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

b. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích ý nghĩa và những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) đối với cách mạng Việt Nam?


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ 12 (MẪU THAM KHẢO SỐ 3)

Phần

Chương

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc nghiệm

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

1



1

Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930

1



1

Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935

1



1

Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 - 1939


1


1

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời


1


1

Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946

1

1


2

Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp


1


1

Bài 19. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp


1


1

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc


1


1

Tự luận

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám….

1/2 câu


1/2 câu

1

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chông thực dân Pháp kết thúc



1 câu

1

- Tỉ lệ: Hình thức: 50% trắc nghiệm - 50% tự luận.

            Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng

- Cụ thể: 10 câu  trắc nghiệm2 câu tự luận.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. An Nam trẻ.

B. Đời sống công nhân.

C. Nhân đạo.

D. Diễn đàn bản xứ.

Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) có sự tham gia của

A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

B.  An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 3. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.

Câu 4: Vào những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về

A. nhiệm vụ chiến lược.                                                            

B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.                    

D. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.

Câu 5. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam. 

B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 

D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ 

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. 

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. 

Câu 7. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. đảm bảo an ninh quốc gia.

B. giữ vững chủ quyền dân tộc.

C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai.

Câu 8. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là

A. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.

D. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.

Câu 9. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? 

A. Bước đầu để mất quyền chủ động.

B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ. 

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh. 

Câu 10. Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là

A. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.

B. giành thế chủ động trên chiến trường.

C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.

D. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Đảng Cộng sản Đông Dương đã căn cứ vào những điều kiện lịch sử nào để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

b. Tiến trình Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn đối với nhân dân Việt Nam. Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.

B.Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 2. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                          

B. Đông Dương Cộng sản đảng. 

C. Tân Việt Cách mạng đảng.                                          

D. An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

B. văn hóa.      

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 4. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Phong trào cách mạng 1931 - 1931.                  

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.

C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.                                 

D. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 5. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Xây dựng được hậu phương kháng chiến vững mạnh, phát triển về mọi mặt.

D. Nhân dân Việt Nam có sự phối hợp chiến đấu với lực lượng quân Đồng minh.

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ 

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. 

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. 

Câu 7. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Anh.

B. Pháp.

C. Trung Hoa Dân quốc.

D. Mĩ.

Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì

A. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.

B. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng. 

C. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc. 

D. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 9. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Đánh vu hồi.

B. Bám thắt lưng địch mà đánh.

C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.

D. Đánh tạt sườn.

Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? 

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện. 

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch. 

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Trình bày diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.

b. Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1945 – 1954).


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Tia lửa.

B. Người cùng khổ.

C. Sự thật.

D. Người nhà quê.

Câu 2. Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là ở

A. Bắc Kì (Việt Nam).

B. Trung Kì (Việt Nam).

C. Nam Kì (Việt Nam).

D. Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                                     

B. Đông Dương Cộng sản đảng. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.                                            

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 4. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. 

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 5. Sự sụp đổ của chế độ phong kiến ở Việt Nam được đánh dấu bởi sự kiện

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).

B. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (16/8/1945).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng (30/8/1945).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội (19/8/1945).

Câu 6. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi 

A. “Người cày có ruộng”.

B. “Tăng gia sản xuất”. 

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

D. "Nhường cơm sẻ áo". 

Câu 7. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.

B. tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

Câu 8. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947) đã

A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 9. Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là 

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.                          

B. Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Hòa Bình đông - xuân năm 1951 - 1952.        

D. Tây Bắc thu - đông năm 1952.

Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. 

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh nào? Đánh giá vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám.

Câu 2 (2,0 điểm): Phát biểu ý kiến của anh/ chị về nhận định: “Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.


Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 – 1925?

A. Đảng Thanh niên.

B.Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 2. Nguyễn Ái Quốc không soạn thảo tác phẩm nào dưới đây?

A. Sách lược vắn tắt.

B. Bản án chế độ thực dân Pháp.

C. Đường Kách mệnh.

D. Luận cương chính trị.

Câu 3. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930. 

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định. 

C. Công nhân Vinh - Bến Thủy bãi công.

D. Các Xô viết được thành lập ở Nghệ An và Hà Tĩnh. 

Câu 4. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. 

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930. 

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. 

Câu 5. Nguyên nhân quyết định nhất đưa Cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi là

A. phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

C. sự ủng hộ của lực lượng Đồng minh.

D. sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.

Câu 6. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.

B. tự trị.

C. tự chủ.

D. độc lập.

Câu 7. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. 

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946. 

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946. 

D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. 

Câu 8. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954? 

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. 

B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. 

C. Từng bước thay chân quân Pháp.

D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương. 

Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947. 

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ sau khởi nghĩa Bắc Sơn đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được thể hiện qua những sự kiện nào? 

b. Đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang cách mạng đối với thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích ý nghĩa và những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) đối với cách mạng Việt Nam?


Xem thử

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên