(KHBD) Giáo án Hóa học 12 Bài 7 (mới, chuẩn nhất)
Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa học 12 Bài 7 đầy đủ giáo án word, giáo án điện tử (Bài giảng Powerpoint) chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Mời các bạn đón đọc:
(KHBD) Giáo án Hóa học 12 Bài 7 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Hóa 12 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Hóa 12 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 12 CTST Xem thử Giáo án điện tử Hóa 12 CTST Xem thử Giáo án Hóa 12 CD Xem thử Giáo án điện tử Hóa 12 CD
Chỉ từ 250k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa học 12 cả năm mỗi bộ sách phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
(Kết nối tri thức) Giáo án Hóa học 12 Bài 7: Ôn tập chương 2
(Kết nối tri thức) Giáo án điện tử Hóa học 12 Bài 7: Ôn tập chương 2
(Chân trời sáng tạo) Giáo án Hóa học 12 Bài 7: Amino acid và peptide
(Chân trời sáng tạo) Giáo án điện tử Hóa học 12 Bài 7: Amino acid và peptide
(Cánh diều) Giáo án Hóa học 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme
(Cánh diều) Giáo án điện tử Hóa học 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme
Xem thử Giáo án Hóa 12 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Hóa 12 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 12 CTST Xem thử Giáo án điện tử Hóa 12 CTST Xem thử Giáo án Hóa 12 CD Xem thử Giáo án điện tử Hóa 12 CD
Lưu trữ: Giáo án Hóa học 12 Bài 7 (sách cũ)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Biết được cấu tạo của các cacbohiđrat điển hình như glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Biết được các tính chất hóa học đặc trưng của các cacbohiđrat và mối quan hệ giữa các chất đó.
2. Kĩ năng
- Bước đầu rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của cacbohiđrat, đặc biệt là nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập hóa học về các hợp chất cacbohiđrat
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dung ngôn ngữ hóa học
4. Năng lực tính toán
5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: Bảng tổng kết theo mẫu cho trước
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Lập bảng tổng kết.
- Thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
Gv: Chúng ta đã tìm hiểu xong các hợp chất cacbohidrat, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố lại cấu tạo, tính chất, ứng dụng của chúng và giải một dạng bài tập cacbohidrat
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực |
Nội dung |
Hoạt động 1. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ |
||
GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau (hoàn thành trước ở nhà) Hệ thống hóa kiến thức đã học chương Cacbohidrat |
HS hoàn thành nội dung theo nhóm HS trình bày |
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ |
Hoạt động 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG GV: Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm nhỏ (theo bàn, hướng dẫn HS cách giải các dạng bài về cacbohidrat HS: thảo luận hoàn thành phiếu học tập GV: Cho HS trình bày một số dạng bài, sau đó chốt lại và thông báo đáp án |
Phiếu học tập
Câu 1. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2
B. dung dịch brom.
C. [Ag(NH3)2] NO3
D. Na
Câu 2. Cho các dd: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dd trên
A. Nước Br2
B. Na kim loại
C. Cu(OH)2
D. Dd AgNO3/ NH3
Câu 3. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/ H2SO4
B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Câu 4. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây?(Dụng cụ có đủ)
A.Glixerol, glucozơ, fructozơ.
B.Saccarozơ, glucozơ, mantozơ.
C.Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic.
D.Saccarozơ, glucozơ, glixerol.
Câu 5. Chỉ dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết được tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A.Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic
B.Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic.
C.Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 12 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 12 Bài 8: Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- Giáo án Hóa học 12 Bài 9: Amin
- Giáo án Hóa học 12 Bài 9: Amin (tiết 2)
- Giáo án Hóa học 12 Bài 10: Amino axit
- Giáo án Hóa học 12 Bài 11: Peptit và protein
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12