Giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái
Giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Sinh 12 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
MÃ HOÁ |
1. Về năng lực a. Năng lực sinh học |
||
Nhận thức sinh học |
Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. |
SH 1.1.1 |
Phân biệt được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái và các kiểu hệ sinh thái chủ yếu của Trái Đất, bao gồm các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo. |
SH 1.2.1 |
|
Trình bày được khái niệm chuỗi thức ăn, các loại chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng. |
SH 1.2.2 |
|
Trình bày được dòng năng lượng trong một hệ sinh thái. Nêu được khái niệm hiệu suất sinh thái; tháp sinh thái. |
SH 1.2.3 |
|
Giải thích được ý nghĩa của nghiên cứu hiệu suất sinh thái và tháp sinh thái trong thực tiễn. |
SH 1.2.4 |
|
Phân biệt được các dạng tháp sinh thái. |
SH 1.2.5 |
|
Phát biểu được khái niệm chu trình sinh – địa – hoá các chất. |
SH 1.1.2 |
|
Trình bày được chu trình sinh – địa – hoá của một số chất và ý nghĩa sinh học của các chu trình đó. |
SH 1.2.6 |
|
Vận dụng kiến thức về các chu trình đó vào giải thích các vấn đề của thực tiễn. |
SH 3.2.1 |
|
Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái. |
SH 1.1.3 |
|
Phân biệt được các dạng diễn thế sinh thái. |
SH 1.2.7 |
|
Phân tích được nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn. |
SH 1.2.8 |
|
Phân tích được diễn thế sinh thái ở một hệ sinh thái tại địa phương. |
SH 1.2.9 |
|
Nêu được một số hiện tượng ảnh hưởng đến hệ sinh thái như: sự ấm lên toàn cầu; sự phì dưỡng; sa mạc hoá. |
SH 1.1.4 |
|
Giải thích được vì sao các hiện tượng ảnh hưởng đến hệ sinh thái vừa tác động đến hệ sinh thái, vừa là nguyên nhân gây mất cân bằng của hệ sinh thái. |
SH 1.2.10 |
|
Phát biểu được khái niệm sinh quyển. |
SH 1.1.5 |
|
Giải thích được sinh quyển là một cấp độ tổ chức sống lớn nhất hành tinh. |
SH 1.2.11 |
|
Trình bày được một số biện pháp bảo vệ sinh quyển. |
SH 1.2.12 |
|
Phát biểu được khái niệm khu sinh học. |
SH 1.1.6 |
|
Trình bày được đặc điểm của các khu sinh học trên cạn chủ yếu và các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn trên Trái Đất. |
SH 1.2.13 |
|
Trình bày được các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh học của các khu sinh học đó. |
SH 1.2.14 |
|
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
Vẽ được sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã. |
SH 3.1.1 |
Tính được hiệu suất sinh thái của một hệ sinh thái. |
SH 3.1.2 |
|
Đề xuất được một số biện pháp bảo tồn hệ sinh thái. |
SH 3.2.2 |
|
Vẽ được sơ đồ khái quát chu trình trao đổi chất trong tự nhiên. |
SH 3.1.3 |
|
b. Năng lực chung |
||
Tự chủ và tự học |
Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập các nội dung về hệ sinh thái. |
TCTH 1.1 |
Xác định được hướng phát triển phù hợp sau cấp Trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến hệ sinh thái. |
TCTH 5.3 |
|
Giao tiếp và hợp tác |
Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến hệ sinh thái; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. |
GTHT 1.4 |
2. Về phẩm chất |
||
Chăm chỉ |
Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. |
CC 2.3 |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
‒ Hình ảnh về một số hệ sinh thái, chu trình sinh – địa – hoá các chất, diễn thế sinh thái, khu sinh học.
‒ Phiếu học tập.
‒ Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
‒ Giấy A4.
‒ Bảng trắng, bút lông.
‒ Thiết bị (máy tính, điện thoại,…) có kết nối mạng internet.
‒ Bài thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (5 phút) a) Mục tiêu: Nhận biết được nội dung học tập là hệ sinh thái. b) Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: ‒ GV đặt vấn đề theo nội dung tình huống gợi ý trong SGK để tạo hứng thú và định hướng cho HS xác định vấn đề học tập. ‒ GV có thể sử dụng một số câu hỏi như: Hãy kể tên các sinh vật cư trú trong vườn trường. Các sinh vật trong vườn trường có thể coi là một quần thể không? Tại sao? ‒ GV tổ chức cho HS báo cáo, chia sẻ, từ đó, dẫn dắt HS vào nội dung bài. * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. * Báo cáo, thảo luận: ‒ HS trả lời câu hỏi của GV (nếu có). ‒ Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý. * Kết luận, nhận định: ‒ GV nhận xét cho câu trả lời của HS (nếu có), từ đó, dẫn dắt HS vào bài học. ‒ Gợi ý trả lời câu hỏi: Tham khảo đáp án trong SGV. |
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (110 phút) Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm, các thành phần cấu trúc và các kiểu hệ sinh thái (15 phút) a) Mục tiêu: SH 1.1.1; SH 1.2.1. b) Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: ‒ GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận cặp đôi/nhóm về các nội dung trong SGK và trả lời các câu Thảo luận 1, 2, 3. ‒ GV yêu cầu HS phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo theo Phiếu học tập số 1. * Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. * Báo cáo, thảo luận: ‒ HS trình bày câu trả lời dựa trên kết quả tìm hiểu. ‒ Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý. * Kết luận, nhận định: ‒ GV nhận xét và chỉnh sửa cho câu trả lời của HS. Từ đó, GV chuẩn hoá nội dung các câu trả lời cho HS và rút ra kiến thức trọng tâm như ý (1) SGK trang 174. ‒ GV sử dụng công cụ 1 và 7 để đánh giá. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu trao đổi chất trong hệ sinh thái (20 phút) a) Mục tiêu: SH 1.2.2; TCTH 1.1; TCTH 5.3; GTHT 1.4; CC 2.3. b) Tổ chức thực hiện * Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận cặp đôi/nhóm về các nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành Phiếu học tập số 2. * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. * Báo cáo, thảo luận: ‒ HS trình bày câu trả lời dựa trên kết quả thảo luận nhóm bằng phương pháp thuyết trình. ‒ Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý. * Kết luận, nhận định: ‒ GV nhận xét và chỉnh sửa cho phần báo cáo của HS. Từ đó, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm như ý (2) SGK trang 174. ‒ Gợi ý trả lời câu hỏi: Tham khảo đáp án trong SGV. ‒ GV sử dụng công cụ 1, 7 và 8 để đánh giá. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:
Giáo án Sinh học 12 Bài 26: Thực hành: Thiết kế hệ sinh thái
Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12