Giáo án Chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 2

Giáo án Chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 2

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

– Nhận biết được một số vấn đề về tiền tệ: các loại tiền, các đơn vị tiền tệ, tỉ giá, lạm phát.

– Thiết lập được kế hoạch tài chính cá nhân cho các nhu cầu dài hạn như giáo dục hoặc sống tự lập.

– Nhận biết được một số vấn đề về lãi suất và vay nợ của các tổ chức tín dụng (như ngân hàng, quỹ tín dụng, …).

– Tính được lãi suất được hưởng qua tiền tiết kiệm và các giá trị thực chất có tính đến lạm phát.

– Tính được lãi suất cần trả cho thẻ tín dụng, phí sử dụng thẻ (bao gồm các giao dịch).

– Nhận biết được kết quả của việc trả các khoản tiền nợ đúng thời hạn, bao gồm hồ sơ tín dụng và giá trị tín dụng.

– Giải thích được rằng các khoản đầu tư có thể tăng giá trị và cũng như tiền, có thể giảm giá trị nếu lạm phát vượt tỉ lệ lãi suất.

– Vận dụng được kiến thức toán học trong việc giải quyết một số vấn đề về tài chính.

Quảng cáo

2. Về năng lực

2.1. Năng lực chung:

– Tự chủ, tự học: HS chuẩn bị bài tập cuối Chuyên đề 2 ở nhà.

– Giao tiếp, hợp tác: Phân tích, đánh giá, chủ động thực hiện các hoạt động nhóm.

2.2. Năng lực Toán học:

– Giải quyết vấn đề toán học: thông qua sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.

– Tư duy và lập luận toán học: thông qua khám phá, hình thành khái niệm, tính chất toán học; thực hành và vận dụng kiến thức toán học vào các tình huống.

3. Về phẩm chất

– Chăm chỉ: Ham học hỏi, có ý thức tìm tòi, khám phá.

– Trung thực: Đưa ra các kết quả bài tập một cách chính xác.

– Trách nhiệm: Có ý thức làm việc nhóm; sẵn sàng chịu trách nhiệm với lời nói và việc làm của bản thân; hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, KHBD, ti vi, bài trình chiếu, bảng nhóm.

2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.

Quảng cáo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hoạt động: Câu hỏi thực hành, vận dụng

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học ở các bài trước để tìm đáp án đúng trong các phương án lựa chọn ở các câu hỏi trắc nghiệm.  

b) Nội dung: HS đọc và thực hiện giải các câu hỏi trắc nghiệm.

c) Sản phẩm: 1. B; 2. C; 3. B; 4. D; 5. B; 6. C; 7. C; 8. A; 9. D; 10. A.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các câu hỏi trắc nghiệm, sau đó GV gọi HS lên bảng trình bày.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân, thực hiện trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá.

* Kết luận, nhận định: Đối chiếu kết quả của HS với đáp án đúng. GV nhận xét đúng, sai của HS trình bày trên bảng (tuyên dương, cho điểm đánh giá HS).

Quảng cáo

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Hoạt động: Bài tập thực hành, vận dụng

a) Mục tiêu: HS sử dụng các kiến thức đã học trong chương để giải quyết các bài tập thực hành, vận dụng.

b) Nội dung: HS đọc bài toán và thực hiện giải các bài tập thực hành, vận dụng.

c) Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.

11.

Năm

2017

2018

2019

2020

2021

Tỉ lệ lạm phát so với năm trước

3,53%

3,54%

2,79%

3,23%

1,84%

12. Ông Đạt đã gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng A và 70 triệu đồng vào ngân hàng B.

13. Để tính số tiền lãi phát sinh từ dịch vụ sử dụng thẻ tín dụng sau ngày 01/11, ta sẽ tính lãi phát sinh từ mỗi dư nợ và phí trả chậm (nếu có). Sau đó, tổng hợp các khoản lãi và phí này để có tổng số tiền lãi phát sinh.

Tiền lãi phát sinh từ số dư nợ 1: ≈ 17 534 (đồng).

Tiền lãi phát sinh từ số dư nợ 2: ≈ 31 562 (đồng).

Phí trả chậm tối thiểu là 200000đồng.

Tổng số tiền lãi và phí phát sinh mà bạn cần phải trả khi đến ngày 01/11 là:

17 534 + 31 562 + 200000= 249 096 (đồng).

Ngoài ra, số tiền 2 triệu đồng vẫn bị tính lãi tiếp cho tới thời điểm bạn thanh toán cho ngân hàng.

14. a) F = 500 . (1 + 8%) . (1+8%)5-18% 3 167, 965 (triệu đồng).

b) F = 500 . (1 + 14%) .(1+14%)5-114% 3 767, 759 (triệu đồng).

15. Gọi a (đồng) là số tiền bác Tâm phải trả nếu sử dụng thẻ tín dụng A; b (đồng) là số tiền bác Tâm phải trả nếu sử dụng thẻ tín dụng B.

a) a = b = 20 000000 đồng. Bác Tâm có thể chọn thẻ tín dụng A hoặc B đều được.

b) a ≈ 20 463 227 (đồng); b ≈ 20 527 242 (đồng). Bác Tâm nên chọn thẻ tín dụng A.

c) a ≈ 20 463 227 (đồng); b ≈ 20 527 242 (đồng). Bác Tâm nên chọn thẻ tín dụng A.

d) a ≈ 22 398 930 (đồng); b ≈ 22 193 840 (đồng). Bác Tâm nên chọn thẻ tín dụng B.

16. a) 4500 . 500 = 2 250000(đồng).

b) E/P5004500 ≈ 11,11%.

17. a) Số tiền mua cổ phiếu ICC: 240000000 (đồng).

Số tiền bán cổ phiếu ICC: 480000000 (đồng).

Tổng số tiền lời từ việc cổ phiếu tăng giá:

480000000 – 240000000 = 240000000 (đồng).

Vì bác Hiền mua cổ phiếu vào ngày 03/4/2013 và bán vào ngày 03/4/2023, nên số năm nắm giữ cổ phiếu là: 2023 – 2013 = 10 (năm).

Tổng số tiền cổ tức nhận được:

20000 . 5340 . 10 = 1068000000 (đồng).

Tổng số tiền lời từ việc cổ phiếu tăng giá và cổ tức:

240000000 + 1068000000 = 1308000000 (đồng).

Vậy tổng số tiền lời mà bác Hiền thu được từ việc đầu tư cổ phiếu ICC là 1 308000000 đồng.

b) Số tiền mua cổ phiếu PAT: 1 721 440000(đồng).

Số tiền bán cổ phiếu PAT: 2 561 440000(đồng).

Tổng số tiền lời từ việc cổ phiếu tăng giá:

2561440000 – 1721440000 = 840000000 (đồng).

Vì cô Trang mua cổ phiếu vào ngày 03/4/2018 và bán vào ngày 03/4/2023, nên số năm nắm giữ cổ phiếu là: 2023 – 2018 = 5 (năm).

Tổng số tiền cổ tức nhận được:

28000 . 30655 . 5 = 4291700000 (đồng).

Tổng số tiền lời từ việc cổ phiếu tăng giá và cổ tức:

840000000 + 4291700000 = 5131700000 (đồng).

Vậy tổng số tiền lời mà cô Trang thu được từ việc đầu tư cổ phiếu PAT là 5131700000 đồng.

18. Giá trị tích luỹ sau 10 năm của công ty B ≈ 33,026716 (tỉ đồng).

19. a)

NGÂN SÁCH HẰNG THÁNG CỦA ANH AN

Đơn vị tính: đồng/tháng

Thu nhập

Chi tiêu

Khoản mục

Số tiền

Khoản mục

Số tiền

Dạy kèm

Phụ giữ xe buổi tối

Giao hàng

2000000

3000000

1000000

Tiền điện thoại

Tiền đi lại

Tiền ăn uống

Sách vở, tài liệu

Tiêu vặt

500 000

1000000

2 500 000

500 000

500 000

Tổng thu

6000000

Tổng chi

5000000

Số dư 1000000

 

NGÂN SÁCH HẰNG THÁNG CỦA CHỊ LAN

Đơn vị tính: đồng/tháng

Thu nhập

Chi tiêu

Khoản mục

Số tiền

Khoản mục

Số tiền

Trợ giúp của gia đình

Phụ bán hàng

Trông trẻ

1000000

2000000

1000000

Tiền điện thoại

Tiền đi lại

Tiền ăn uống

Sách vở, tài liệu

Tiêu vặt

Xem ca nhạc

500 000

1000000

3000000

500 000

500 000

500 000

Tổng thu

4000000

Tổng chi

6000000

Số dư –2000000

 

b) Đề xuất các điều chỉnh ngân sách:

– Tăng thu nhập:

+ Tăng số giờ dạy kèm.

+ Tìm kiếm công việc làm thêm.

– Giảm chi tiêu:

+ Tiền điện thoại.

+ Tiền đi lại.

+ Tiền ăn uống.

+ Sách vở, tài liệu.

+ Tiêu vặt.

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên