13 Bài tập Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 12

Với 13 bài tập trắc nghiệm Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes Toán lớp 12 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ, có đúng sai, trả lời ngắn sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 12.

13 Bài tập Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 12

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

I. Nhận biết

Câu 1. Cho A, B là các biến cố của một phép thử T. Biết rằng 0<PB<1, xác suất của biến cố A được tính theo công thức nào sau đây?

Quảng cáo

A. PA=PB.PA|B+PB¯.PA|B¯.

B. PA=PB.PA|B+PB¯.PB|A¯.

C. PA=PB.PA|B+PA¯.PA|B¯.

D. PA=PB.PA|B+PA¯.PB|A¯.

Câu 2. Cho A, B là các biến cố của một phép thử T. Biết rằng 0<PB, xác suất để biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính theo công thức nào dưới đây?

A. PA|B=PAPB.

B. PA|B=PA.PB|APB.

C. PA|B=PB.PB|APA.

D. PA|B=PBPA.

Quảng cáo

Câu 3. Cho A, B là các biến cố của một phép thử T. Biết rằng PA>00<PB<1. Xác suất của biến cố B với điều kiện biến cố A đã xảy ra được tính theo công thức nào?

A. PB|A=PA.PA|BPB.PA|B+PB¯.PA|B¯.

B. PB|A=PB.PA|BPA.PB|A+PA¯.PB|A¯.

C. PB|A=PB.PA|BPB.PA|B+PB¯.PA|B¯.

D. PB|A=PA.PA|BPA.PB|A+PB¯.PA|B¯.

Câu 4. Nếu hai biến cố A, B thỏa mãn PA=0,3,PB=0,6PA|B=0,4 thì PB|A bằng

A. 0,5

B. 0,6

C. 0,8

D. 0,2.

Câu 5. Cho hai biến cố A, B với PB=0,6; PA|B=0,7PA|B¯=0,4. Khi đó, PA bằng

Quảng cáo

A. 0,7

B. 0,4

C. 0,58.

D. 0,52.

II. Thông hiểu

Câu 6. Cho hai biến cố A, B với PB=0,8; PA|B=0,7PA|B¯=0,45. Tính PA

A. 0,25

B. 0,65

C. 0,55

D. 0,5.

Câu 7. Cho hai biến cố A, B với PB=0,3; PA=0,4PA|B=0,25. Khi đó, PB|A bằng

A. 0,1875.

B. 0,48

C. 0,333.

D. 0,95.

Quảng cáo

Câu 8. Một trường liên cấp có 3 khối gồm khối tiểu học, khối THCS và khối THPT. Tỉ lệ học sinh mỗi khối như sau: Khối tiểu học chiếm 25%, khối THCS chiếm 45%, khối THPT chiếm 30%. Xác suất học sinh tham gia ngoại khóa ở các khối tương ứng 30% khối tiểu học, 50% khối THCS, 40% khối THPT. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường. tính xác suất để học sinh được chọn tham gia hoạt động ngoại khóa.

A. 0,42.

B. 0,24.

C. 0,3

D. 0,25.

Câu 9. Một công ty du lịch bố trí chỗ cho đoàn khách tại ba khách sạn A, B, C theo tỉ lệ 20%, 50%, 30%. Tỉ lệ hỏng điều hòa ở khách sạn lần lượt là 5%, 4% và 8%. Tính xác suất để một khách nghỉ ở phòng điều hòa bị hỏng.

A. 2500.

B. 27500.

C. 7500.

D. 23500.

III. Vận dụng

Câu 10. Một chiếc hộp có 80 viên bi, trong đó 50 viên màu đỏ, 30 viên màu vàng ; các viên có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có 60% số viên bi màu đỏ đánh số và 50% viên bi màu vàng đánh số, những viên bi còn lại không đánh số. Khi đó:

a) Số viên bi màu đỏ có đánh số là 30.

b) Số viên bi màu vàng không đánh số là 15.

c) Lấy ra ngẫu nhiên một viên vi trong hộp. Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là 35.

d) Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Xác suất để viên bi được lấy ra không có đánh số là 716.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Một phân xưởng có 80% công nhân là nữ. Tỉ lệ công nhân nữ có tay nghề cao là 40%, tỉ lệ công nhân nam có tay nghề cao là 55%. Chọn ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng. Gọi A là biến cố “Công nhân được chọn là nữ” và B là biến cố “Công nhân được chọn có tay nghề cao”. Khi đó:

a) Xác suất của biến cố A¯ là 0,8.

b) Xác suất của biến cố B là 0,43.

c) A và B là hai biến cố độc lập.

d) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 1143.

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Trong một cuộc khảo sát về việc có chơi thể thao hay không có 40% nam và 60% nữ tham gia. Kết quả cho thấy có 30% nam và 50% nữ không chơi thể thao. Chọn ngẫu nhiên một người trong số người được khảo sát. Biết người đó chơi thể thao. Tính xác suất để người được chọn là nam (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Câu 2. Một công ty thời trang có hai chi nhánh cùng sản xuất một loại áo thời trang, trong đó có 56% áo thời trang ở chi nhánh I và 44% áo thời trang ở chi nhánh II. Tại chi nhánh I có 75% áo chất lượng cao và tại chi nhánh II có 68% áo chất lượng cao (kích thước và hình dạng bề ngoài của các áo là như nhau). Chọn ngẫu nhiên 1 áo thời trang. Xác suất chọn được áo chất lượng cao là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác