Toán lớp 3 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (trang 16, 17, 18) - Kết nối tri thức
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 trang 16, 17, 18 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải Toán lớp 3 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (trang 16, 17, 18) - Kết nối tri thức
Video Giải Toán lớp 3 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức - Cô Trần Phương Thảo (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 16 Câu hỏi khám phá:
Bảng nhân 3
a)
b) Hoàn thành bảng nhân 3.
Lời giải:
a) Số bánh xe của 4 xe xích lô là:
3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (bánh xe)
b) Hoàn thành bảng nhân 3, ta được:
Toán lớp 3 trang 16, 17 Hoạt động
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 1: Số?
Thừa số |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thừa số |
2 |
3 |
5 |
7 |
9 |
10 |
Tích |
6 |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Thừa số |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thừa số |
2 |
3 |
5 |
7 |
9 |
10 |
Tích |
6 |
9 |
15 |
21 |
27 |
30 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 2: Nêu các số còn thiếu.
Lời giải:
a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 3. Số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
b) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 3 nhưng viết theo thứ tự từ lớn đến bé. Số liền sau kém số liền trước 3 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 3: Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người. Hỏi 6 bàn đấu cờ vua như vậy có bao nhiêu người?
Lời giải:
6 bàn đấu cờ vua như vậy có tất cả số người là:
3 x 6 = 18 (người)
Đáp số: 18 người
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 17 Câu hỏi khám phá:
Bảng chia 3
a)
b) Từ bảng nhân 3, hoàn thành bảng chia 3.
Lời giải:
a)
Trong hình vẽ trên, mỗi ô vuông có 3 chấm tròn.
4 ô vuông như thế có: 3 × 4 = 12 (chấm tròn).
Khi đó 12 : 3 = 4.
b) Hoàn thành bảng chia 3, ta được:
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 1: Số?
Số bị chia |
6 |
12 |
15 |
21 |
24 |
30 |
Số chia |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thương |
2 |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Thương là kết quả của phép tính chia một số cho 3.
Em điền được các số như sau:
Số bị chia |
6 |
12 |
15 |
21 |
24 |
30 |
Số chia |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thương |
2 |
4 |
5 |
7 |
8 |
10 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 2: Chọn kết quả cho mỗi phép tính.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
3 : 3 = 1
27 : 3 = 9
12 : 3 = 4
18 : 3 = 6
21 : 3 = 7
24 : 3 = 8
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 1: Hai kết quả cho mỗi phép tính.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
2 × 4 = 8
12 : 3 = 4
18 : 3 = 6
18 : 2 = 9
5 × 3 = 15
3 × 2 = 6
3 × 5 = 15
24 : 3 = 8
20 : 5 = 4
3 × 3 = 9
Em thấy:
2 × 4 = 24 : 3 = 8
18 : 2 = 3 × 3 = 9
12 : 3 = 20 : 5 = 4
5 × 3 = 3 × 5 = 15
18 : 3 = 3 × 2 = 6
Em nối như hình vẽ:
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 2: Chia đều 30 que tính thành 3 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu que tính?
Lời giải:
Mỗi bó có số que tính là:
30 : 3 = 10 (que)
Đáp số: 10 que tính
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.