Toán lớp 3 trang 10 Bài 2 Luyện tập - Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 2 Luyện tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 1.
Giải bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 2 Luyện tập - Kết nối tri thức
Bài giảng: Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (trang 10) - Kết nối tri thức - Cô Trần Phương Thảo (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1: Số?
Số bị trừ |
1000 |
563 |
210 |
100 |
216 |
Số trừ |
200 |
137 |
60 |
26 |
132 |
Hiệu |
800 |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Hiệu là kết quả của phép tính trừ khi lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Muốn tính được hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Em thực hiện các phép tính trừ và được kết quả như sau:
Số bị trừ |
1000 |
563 |
210 |
100 |
216 |
Số trừ |
200 |
137 |
60 |
26 |
132 |
Hiệu |
800 |
426 |
150 |
74 |
84 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 2: Số?
Lời giải:
Để điền được số trong hình tròn, em thực hiện phép tính cộng, được kết quả là:
305 + 105 = 410.
Do đó em điền số 410 ở trong hình tròn.
Để điền được số trong hình tam giác, em thực hiện phép tính trừ, lấy kết quả vừa tìm được ở trong hình tròn trừ đi 205, được kết quả là:
410 – 205 = 205.
Do đó em điền được số 205 ở trong hình tam giác.
Vậy ta điền số như sau:
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3:
a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?
b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
Lời giải:
Em viết phép tính
Chum A: 135 + 48 = 183
Chum B: 80 + 27 = 107
Chum C: 537 – 361 = 176
Chum D: 25 + 125 = 150
Chum E: 216 – 109 = 107
a) Những chum A, C ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150.
b) Những chum B, E ghi phép tính có kết quả bằng nhau.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 4: Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?
b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
a)
Khối lớp Bốn có số học sinh là:
142 – 18 = 124 (học sinh)
b)
Cả hai khối lớp có số học sinh là:
142 + 124 = 266 (học sinh)
Đáp số: a) 124 học sinh.
b) 266 học sinh.
Bài giảng: Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (trang 10) - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.