Bài tập Bội chung. Bội chung nhỏ nhất (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6
Bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất gồm 26 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Quảng cáo
Dạng 1. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Câu 1. Mẫu số nhỏ nhất khi quy đồng các phân số và là
A. 24
B. 48
C. 96
D. 16
Trả lời:
Ta có: BCNN(16, 24) = 48
Mẫu chung nhỏ nhất khi quy đồng và là 48.
Đáp án: B
Câu 2. Cho a ∈ BC(6; 8), vậy số a nhận giá trị nào sau đây:
A. 2
B. 12
C. 24
D. 36
Trả lời:
B(6) = {0, 6, 12, 24...}
B(8) = {0, 8, 24,...}
BC(6,8) = {0, 24,...}
Đáp án: C
Câu 3. Tìm BCNN(4, 7).
A. 24
B. 21
C. 28
D. 0
Trả lời:
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; ...}
B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;... }
⇒ BCNN(4, 7) = 28
Đáp án: C
Câu 4. Số x là bội chung của a; b; c nếu:
A. x⋮a hoặc x⋮b hoặc x⋮c
B. x⋮a và x⋮b
C. x⋮a và x⋮c
D. x⋮a và x⋮b và x⋮c
Trả lời:
Số x là bội chung của 3 số a, b, c nếu x chia hết cho cả a, b, c.
Đáp án: D
Câu 5. Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.
A. 0
B. 6
C. 2
D. 3
Trả lời:
B(2) = {0; 2; 4; 6; 8;...}
B(3) = {0; 3; 6; 9;...}
Số nhỏ nhất khác 0 trong bội chung của 2 và 3 là: 6.
Đáp án: B
Câu 6. Tìm BCNN(38, 76)
A. 2888
B. 37
C. 76
D. 144
Trả lời:
Ta có nên BCNN(38; 76) = 76.
Đáp án: C
Câu 7. Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.
A. 15
B. 45
C. 90
D. 150
Trả lời:
Thừa số nguyên tố của 9 là 3
Thừa số nguyên tố của 15 là 3 và 5.
Các thừa số chung và riêng của 9 và 15 là 3 và 5.
Số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1.
BCNN(9, 15) = 32.5= 45
Đáp án: B
Câu 8. Quy đồng mẫu hai phân số và với mẫu số nhỏ nhất thì được các phân số lần lượt là:
A. và
B. và
C. và
D. và
Trả lời:
Ta có BCNN (9, 15) = 45 nên:
= =
= =
Đáp án: B
Câu 9. Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13
A. 182
B. 91
C. 13
D. 1
Trả lời:
Vì 7 và 13 đều là hai số nguyên tố nên ƯCLN(7, 13) = 1
Hay 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau.
⇒ BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91.
Đáp án: B
Câu 10. 54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là
A. 54
B. 1
C. 108
D. 216
Trả lời:
54 = 2.33
108 = 22.33
Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2
Số mũ lớn nhất của 3 là 3.
BCNN(54, 108) = 22.33 = 108
Đáp án: C
Dạng 2. Các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất
Câu 1. Cho tập hợp X là ước của 35 và lớn hơn 5. Cho tập Y là bội của 8 và nhỏ hơn 50. Gọi M là giao của 2 tập hợp X và Y, tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Trả lời:
Ư(35) = {1, 5, 7, 35}; Ư(35) > 5 ⇒ X = {7, 35}
B(8) = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56,...}
B(8) < 50 ⇒ Y = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}
Vì: X = {7, 35}
Y = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}
⇒ M = X∩Y = ∅ nên tập M không có phần tử nào.
Đáp án: C
Câu 2. Có bao nhiêu số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn x ∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 100
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trả lời:
Ta có B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96;...}
B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; 105;...}
B(20) = {0; 20; 40; 60; 80; 100;...}
Nên BC(12; 15; 20) = {0; 60; 120;...} mà x ≤ 100 và x ≠ 0 nên x = 60.
Có một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.
Đáp án: D
Câu 3. Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết x⋮45, x⋮110 và x⋮75.
A. 1650
B. 3750
C. 4950
D. 3300
Trả lời:
Vì x⋮45; x⋮110 và x⋮75 nên x ∈ BC(45; 75; 110) mà x nhỏ nhất nên
x = BCNN(45; 75; 110)
Ta có 45 = 32.5; 75 = 3.52; 110 = 2.5.11
Nên BCNN(45; 75; 110) = 2.32.52.11 = 4950.
Đáp án: C
Câu 4. Chọn câu trả lời sai.
A. 5 ∈ ƯC(55; 110)
B. 24 ∈ BC(3; 4)
C. 10 ∉ ƯC(55; 110)
D. 12 ⊂ BC(3; 4)
Trả lời:
+) Ta thấy 55⋮5; 110⋮5 nên 5 ∈ ƯC(55; 110). Do đó A đúng.
+) Vì 24⋮3; 24⋮4 nên 24 ∈ BC(3; 4). Do đó B đúng.
+) Vì 55 không chia hết cho (\10\) nên 10∉ ƯC (55; 110). Do đó C đúng.
+) Vì 12⋮3; 12⋮4 nên 12 ∈ BC(3;4). Kí hiệu 12 ⊂ BC(3; 4) là sai. Do đó D sai.
Đáp án: D
Câu 5. Giao của tập của hai tập hợp A = {toán, văn, thể dục, ca nhạc} và
B = {mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}.
A. C = {toán, văn, thể dục}
B. C = {toán, văn}
C. C = {toán, văn, thể dục, ca nhạc}
D. C = {toán, thể dục, giáo dục công dân}
Trả lời:
Gọi C = A∩B
Vậy C = {toán, văn}
Đáp án: B
Câu 6. BCNN(10, 15, 30) là:
A. 10
B. 15
C. 30
D. 60
Trả lời:
Ta có: 30 là bội của 10 và 15
⇒ BCNN(10, 15, 30) = 30.
Đáp án: C
Câu 7. Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a, b) = 300.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 300
Trả lời:
BCNN(a, b) = 300
BC(a, b) là bội của 300.
⇒ Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900
Vậy có tất cả 3 số có ba chữ số là bội của a và b.
Đáp án: C
Câu 8. Thực hiện các phép tính sau: + . Với kết quả là phân số tối giản.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có BCNN(8, 24) = 24
+ = + = + = =
Đáp án: B
Câu 9. Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác 0 của nó là 256.
A. 16
B. 18
C. 24
D.32
Trả lời:
Gọi số cần tìm là a (a ≠ 0) Ước số lớn nhất của a là a Bội số nhỏ nhất khác 0 của a là a Tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất là:
a.a = 256 = 162 ⇒ a = 16.
Vậy số cần tìm là 16.
Đáp án: A
Câu 10. Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất 5 ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ 800 đến 900 em.
A. 845
B. 840
C. 860
D. 900
Trả lời:
Gọi số học sinh đi thăm quan là x (x ∈ N*; 800 ≤ x ≤ 900) (học sinh)
Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất 5 ghế ngồi nghĩa là thừa ra 5 học sinh nên ta có:
Câu 11. Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.
A. 210
B. 220
C. 230
D. 240
Trả lời:
- Gọi số bông sen chị Hòa có là: x (bông, ).
- Nếu chị bó thành các bỏ bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.
- Theo đề bài ta có x BC(3, 5, 7) và 200 < x < 300
Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.
⇒ BCNN(3, 5, 7) = 105
⇒ BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105, 210, 315;...}
⇒ x BC(3, 5, 7) ={0, 105, 210, 315,.... }.
Mà 200 ≤ x ≤ 300
200 ≤ x ≤ 300 nên x = 210.
Vậy số bông sen chị Hòa có là 210 bông.
Đáp án: A
Câu 12. Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?
Bến xe Mỹ Đình
Số xe
Thời gian
Xe 16
15 phút/chuyến
Xe 34
9 phút/chuyến
Xe 30
10 phút/chuyến
A. 90 phút
B. 45 phút
C. 180 phút
D. 30 phút
Trả lời:
Thời gian các xe cùng xuất bến cách 10h35p các khoảng thời gian là BC(9, 10, 15)
Ta có: 9 = 32, 10 = 2.5, 15 = 3.5.
Thừa số chung và riêng là 2, 3 và 5
Số mũ lớn nhất của 2 là 1
Số mũ lớn nhất của 3 là 2
Số mũ lớn nhất của 5 là 1
⇒ BCNN(9, 10, 15) = 2.32.5 = 90
Vậy cứ 90 phút thì các xe xuất bến cùng một lúc.
Đáp án: A
Câu 13. Tìm số tự nhiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n chia 8 dư 7, chia 31 dư 28.
A. 927
B. 183
C. 431
D. 729
Trả lời:
Vì n chia 8 dư 7 nên (n – 7)⋮8 (n > 7)
⇒ n = 8a + 7 với a ∈ N ⇒ (n + 1)⋮8
Vì n chia 31 dư 28 nên (n > 28) ⇒ n = 31b + 28 (b ∈ N)
⇒ (n + 3)⋮31
Vì 64⋮8 nên (n + 1 + 64)⋮8 hay (n + 65)⋮8 (1)
Vì 62⋮31 nên (n + 3 + 62)⋮31 hay (n + 65)⋮31 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ (n + 65) ∈ BCNN(8; 31)
nên (n + 65)⋮248
⇒ n = 248k – 64 (k ∈ N*) (1)
Với k = 1 ⇒ n = 248.1 – 65 = 183
Với k = 2 ⇒ n = 248.2 – 65 = 431
Với k = 3 ⇒ n = 248.3 – 65 = 679
Với k = 4 ⇒ n = 248.4 – 65 = 927
Với k = 5 ⇒ n = 248.5 – 65 = 1175 (loại)
Vì n là số lớn nhất có 3 chữ số nên n = 927.
Đáp án: A
Câu 14. Cho a; b có BCNN(a; b)=630; ƯCLN(a;b) = 18. Có bao nhiêu cặp số a; b thỏa mãn?
A. 6
B. 5
C. 2
D. 3
Trả lời:
Vì ƯCLN(a; b) = 18 nên đặt a = 18x; b = 18y với x; y ∈ N;
ƯCLN(x; y) = 1; y ≠ 1
Vì ƯCLN(a; b).BCNN(a; b) = a.b
Nên 18.630 = 18x.18y ⇒ x.y = (18.630):(18.18)
hay x.y = 35 mà y ≠ 1
Do đó ta có:
+) Nếu x = 1 thì y = 35 khi đó a = 18.1 = 18; b = 35.18 = 630
+) Nếu x = 5 thì y = 7 khi đó a = 18.5 = 90; b = 7.18 = 126
+) Nếu x = 7 thì y = 5 khi đó a = 18.7 = 126; b = 5.18 = 90
Vậy có ba cặp số a; b thỏa mãn.
Đáp án: D
Câu 15. Tìm hai số tự nhiên a, b(a < b). Biết a + b = 20, BCNN(a, b) = 15
A. a = 15; b = 25.
B. a = 15; b = 5.
C. a = 15; b = 20.
D. a = 5; b = 15.
Trả lời:
Gọi ƯCLN(a, b) = d(a, b) = d ⇒ a = d.m, b = d.n; (m, n) = 1
⇒ a + b = d(m + n) ⇒ d ∈ Ư(a+b) hay d ∈ Ư(20)
Vì BCNN(a,b) = 15 ⇒15⋮d hay d ∈ Ư(15)
⇒d ∈ ƯC(15;20)
Mà ƯCLN (15; 20) = 5 nên d = 1 hoặc d = 5
+) Nếu d = 1⇒ a.b = 1.15 = 15 = 3.5
Khi đó a + b = 3 + 5 = 8 (loại)
Hoặc a + b = 1 + 15 = 16 (loại)
+) Nếu d = 5 thì a.b = 5.15 = 75 = 1.75
Khi đó a + b = 15 + 5 = 20 (thỏa mãn)
Hoặc a + b = 1 + 75 = 76 (loại)
Vậy hai số cần tìm là a = 5; b = 15.
Đáp án: D
Câu 16. Một số tự nhiên a khi chia cho 7 dư 4; chia cho 9 dư 6. Tìm số dư khi chia a cho 63.
A. 0
B. 36
C. 3
D. 60
Trả lời:
Vì a chia cho 7 dư 4 ⇒ (a + 3)⋮7
a chia cho 9 dư 6 ⇒ (a + 3)⋮9
Do đó (a + 3) BC(7; 9) mà BCNN(7; 9) = 63.
Do đó (a+3) 63 ⇒ a chia cho 63 dư 60.
Đáp án: D
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.