Cách giải bài tập Sự nóng chảy, đông đặc (cực hay)
Bài viết Cách giải bài tập Sự nóng chảy, đông đặc với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Sự nóng chảy, đông đặc.
Cách giải bài tập Sự nóng chảy, đông đặc (cực hay)
A. Phương pháp giải
Học sinh cần nắm được kiến thức về sự nóng chảy của chất rắn, sự đông đặc của chất lỏng.
1. Sự nóng chảy
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
2. Sự đông đặc
Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
3. Đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc
- Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy
- Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.
- Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
- Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi quan sát sự nóng chảy của nước đá, trong suốt thời gian nóng chảy thì:
A. nhiệt độ của nước đá tăng.
B. nhiệt độ của nước đá giảm.
C. nhiệt độ của nước không thay đổi.
D. nhiệt độ của nước đá ban đầu tăng sau đó giảm
Lời giải:
Đáp án: C
- Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của nước đá không thay đổi
Ví dụ 2: Khi nói về sự đông đặc của các chất, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn cao hơn nhiệt độ đông đặc của chất ấy
C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Lời giải:
Đáp án: B
- Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.
Ví dụ 3: Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Nóng chảy và đông đặc
B. Hoá hơi và ngưng tụ
C. Nung nóng
D. Tất cả các câu trên đều sai
Lời giải:
Đáp án: A
Ban đầu người ta nấu cho kim loại chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (nóng chảy), sau đó người ta rót vào khuân và để cho kim loại đông đặc lại.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Khi nói về hiện tượng nóng chảy của một chất, kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Lời giải:
Đáp án: B
Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Câu 2: Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Băng ở Nam Cực ta ra vào mùa hè
B. Đốt một ngọn nến
C. Đúc một cái chuông đồng
D. Đốt một ngọn đèn dầu
Lời giải:
Đáp án: D
Băng tan là hiện tượng nóng chảy của nước đá. Đúc chuông đồng liên quan đến sự nóng chảy của đồng. Khi đốt ngọn nến thì có sự nóng chảy của sáp.
Câu 3: Hiện tượng đông đặc là hiện tượng:
A. Một khối chất lỏng biến thành chất rắn
B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng
C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng
D. Một khối chất khí biến thành chất rắn
Lời giải:
Đáp án: A
Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Vậy Hiện tượng đông đặc là hiện tượng một khối chất lỏng biến thành chất rắn
Câu 4: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
C. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của hầu hết các vật không thay đổi.
D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy giống nhau.
Lời giải:
Đáp án: D
Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Các kim loại cũng vậy, mỗi kim loại sẽ có một nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây liên quan đên sự đông đặc?
A. Ngọn nến vừa tắt.
Ngọn nến đang cháy.
Cục nước đá để ngoài nắng.
D. Đun nước sôi
Lời giải:
Đáp án: A
- Khi ngọn nến cháy, sáp bị nóng chảy sang thành thể lỏng.
- Khi ngọn nến tắt, do nhiệt độ hạ xuống nên sáp đang ở thể lỏng sẽ đông đặc lại thành thể rắn.
Câu 6: Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?
Lời giải:
Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn:
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
- Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 7: Thế nào là sự đông đặc? Em hãy nêu đặc điểm của sự đông đặc?
Lời giải:
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Đặc điểm của sự đông đặc:
+ Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Câu 8: Biết băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 80°C. Em hãy mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?
Lời giải:
- Khi đun nóng băng phiến nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 80°C thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng. Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80°C), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Nếu tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến chuyển hoàn toàn sang thể lỏng.
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Câu 9: Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) của một số chất :
Chất | Đồng | Vàng | Bạc | Nước | Thủy ngân | Rượu |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhiệt độ nóng chảy (°C) | 1083 | 1063 | 960 | 0 | -39 | -114 |
- Ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C ), chất nào ở thể rắn, chất nào ở thể lỏng? Tại sao?
Lời giải:
-Ở nhiệt độ phòng ( khoảng 25°C),
+ Các chất ở thể lỏng là nước, thủy ngân, rượu.
+ Các chất ở thể rắn là đồng, vàng, bạc.
- Vì các chất nước, thủy ngân, rượu có nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) nhỏ hơn 25°C. Nên ở 25°C chúng không tồn tại ở thể rắn, chúng đang ở thể lỏng.
- Các chất đồng, vàng, bạc, có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 25°C. Nên ở 25°C chúng chưa bị nóng chảy, lúc này chúng đang ở thể rắn
Câu 10: Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút) | 0 | 3 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhiệt độ (°C) | -6 | -3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 | 9 |
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.
Lời giải:
a. Vẽ đường biểu diễn.
b. Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 ta thấy nhiệt độ của nước đá không thay đổi và là 0°C. Đây là thời gian nước đá nóng chảy. Sau phút thứ 10 thì nước đá đã tan chảy hết.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 8 cực hay, có lời giải chi tiết khác:
- Dạng 7: Cách giải bài tập Sự bay hơi, ngưng tụ (cực hay)
- Dạng 8: Bài tập về các hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt (cực hay)
- Dạng 9: Cách giải bài tập về Nhiệt năng, nhiệt lượng (cực hay)
- Dạng 10: Tìm nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp trong bài toán chuyển thể
- Dạng 11: Biết nhiệt độ cân bằng tìm đại lượng khác trong bài toán chuyển thể
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều