Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt (cực hay)

Bài viết Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt.

Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt (cực hay)

A. Phương pháp giải

Học sinh cần nắm được kiến thức về nguyên lý truyền nhiệt và phương trình cân bằng nhiệt

1. Nguyên lý truyền nhiệt

Tìm nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp trong bài toán chuyển thể

Khi hai vật có trao đổi nhiệt với nhau thì:

- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

Quảng cáo

2. Công thức tính nhiệt lượng

Q = m.c.Δt

Q: Nhiệt lượng vật thu vào (J)

m: khối lượng của vật (kg)

c: nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K)

Δt: độ tăng nhiệt độ (°C)

3. Phương trình cân bằng nhiệt

Tìm nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp trong bài toán chuyển thể

Qtỏa ra = Qthu vào Hay: C1λ.m1(t1-t)=C2λ.m2(t-t2)

Qtỏa ra : tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra.

Qthu vào: tổng nhiệt lượng của các vật thu vào.

   t: nhiệt độ khi cân bằng nhiệt

   t1: nhiệt độ của vật tỏa nhiệt

   t2: nhiệt độ của vật thu nhiệt

   C1; C2: nhiệt dung riêng của các chất

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là:

A. 4200J      B. 4200kJ

C. 420J      D. 420kJ

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án: A

   Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên một độ. Vậy nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là 4200J

Ví dụ 2: Người ta dùng bếp để đun nước. Biết ấm dùng để đun nước được làm thì nhôm và có khối lượng 0,4kg. Bên trong ấm có chứa 3 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để ấm tăng thêm 1°C

Lời giải:

- Nhiệt lượng cần thiết để 3 lít nước tăng thêm 1°C là :

   Q1 = m1.c1.Δt = 3.4200.1= 12600(J)

- Nhiệt lượng cần thiết để ấm tăng thêm 1°C là :

   Q2 = m2.c2.Δt = 0,4.880.1= 352(J)

- Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm tăng thêm 1°C là :

   Q = Q1+ Q2 = 12600 + 352 = 12952 (J)

Đáp số: 12952 J

Ví dụ 3: Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước trong ấm sôi?

Quảng cáo

Lời giải:

- Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước từ 20°C đến 100°C là :

   Q1 = m1.c1.Δt = 2.4200.(100 -20) = 672000(J)

- Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng ấm từ 20°C đến 100°C là :

   Q2 = m2.c2.Δt = 0,5.880.(100 – 20) = 35200(J)

- Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là :

   Q = Q1+ Q2 = 672000 + 35200 = 707 200 (J)

Đáp số: 707 200J

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C là:

A. 256kJ      B. 257800J

C. 280410J      D. 245800J

Lời giải:

Đáp án: C

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi đồng để nó tăng nhiệt độ từ 35°C đến100°C.

   Q1 = m1c1(t2 – t1) = 0,3.380.( 100 – 35) = 7410 (J)

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi đồng để nó tăng nhiệt độ từ 35°C đến100°C.

   Q1 = m2.c2( t2 – t1) = 1.4200.( 100 – 35) = 273000 (J)

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước:

   Q = Q1 + Q2 = 7410 + 273000 = 280410 (J)

Câu 2: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg có nhiệt độ 35°C được đun nóng tới 135°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình này là:

A. 13200J      B. 15280J

C. 14785J      D. 880J

Lời giải:

Đáp án: A

- Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi hạ nhiệt từ 135°C xuống 35°C.

   Q = m1c1( t1 – t2) = 0,15.880.(135 - 35) = 13200 (J)

Quảng cáo

Câu 3: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đến sôi là:

A. 1680kJ      B. 1725,2kJ

C. 1702,5kJ      D. 1695,6kJ

Lời giải:

Đáp án: B

- Nước sôi ở nhiệt độ 100°C

- Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước sôi là:

Q = Q1 + Q2

= m1.c1.( t2 – t1) + m2.c2.(t2 – t1) = ( t2 –t1).( m1.c1 + m2.c1)

= (100 – 20) ( 0,5.880 + 5.4200) = 1725200 (J) = 1725,2 (kJ)

Câu 4: Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20°C đến nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C, nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,9.105J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.

A. 95114J      B. 93525J

C. 56114J      D. 85632J

Lời giải:

Đáp án: A

- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 100g nhôm tăng nhiệt độ từ 20°C đến 658°C:

   Q1 = m.c.(t2 – t1 ) = 0,1.880.( 658 – 20) = 56114J

- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 100g nhôm nóng chảy hoàn toàn ở 658°C:

   Q2 = λ.m = 3,9.105.0,1 = 39000J

- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho miếng nhôm:

   Q = Q1 + Q2 = 56114 + 39000 = 95114J

Câu 5: Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m1 = 5kg ở -10°C nóng chảy hoàn toàn ở 0°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:

A. 1700kJ      B. 90kJ

C. 1610kJ      D. 1790kJ

Lời giải:

Đáp án: D

- Gọi Q1 là nhiệt lượng nược thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 = -10°C đến t2 = 0°C:

   Q1 = m1.c1.( t2 – t1) = 5.1800.[0 – (-10)]= 90000 (J) = 90 (kJ)

- Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 0°C:

   Q2 = λ.m1 = 3,4.105 .5 = 1700000 (J) = 1700 (kJ)

- Nhiệt lượng cần thiết cho cả quá trình là:

   Q = Q1 + Q2 = 90 + 1700 = 1790 (kJ)

Câu 6: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 120°C xuống 60°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Hỏi nước nhận một nhiệt lượng là bao nhiêu? Tìm nhiệt độ ban đầu của nước.

Lời giải:

- Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi hạ nhiệt từ 120°C xuống 60°C

   Q1 = m1c1 ( t2 – t1) = 0,5.380. ( 120 – 60) = 11400J

- Nhiệt lượng mà nước hấp thụ:

   Q2 = m2.c2.( t2 –t’1) = 0,5.4200.Δt’= 2100Δt’

- Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

   Q1 = Q2

   ⇔ 11400J = 2100 t’ ⇒ t’ = 5,429°C

   ⇒ t’1 = t2 - Δt’ = 60°C – 5,429°C = 54,53°C

Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng 11400J và nhiệt độ ban đầu của nước là 54,53°C

Câu 7: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2000cm3 nước đựng trong ấm nhôm có khối lượng 500g ở nhiệt độ 20°C (nước sôi ở 100°C) biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K , c2 = 880J/kg.K

Lời giải:

- Đổi 2000cm3 = 2 lít

- Nhiệt lượng cần để đun 2 lít nước từ 20°C đến 100°C là:

   Q1 = m1.c1.Δt = 2.4200.(100-20) = 672000(J)

- Nhiệt lượng cần để đun 500g nhôm từ 20°C đến 100°C là:

   Q2 = m2.c2.Δt = 0,5.880.(100-20) = 35200(J)

- Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là:

   Q = Q1+ Q2 = 672000 + 35200 = 707200(J)

Đáp số: 707200J

Câu 8: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K , c2 = 880J/kg.K. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

Lời giải:

- Nhiệt lượng cần để đun 0,5 kg nhôm từ 25°C đến 100°C là :

   Q1 = m1.c1.Δt = 0,5.880. (100 – 25) = 33000(J)

- Nhiệt lượng cần để đun 2 kg nước từ 25°C đến 100°C là :

   Q2 = m2.c2.Δt = 2.4200.(100 – 25) = 604800 (J)

- Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là

   Q = Q1+ Q2 = 33000 + 604800 = 637800 (J)

Đáp số: 637800 J

Câu 9: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K , c2 = 880J/kg.K. Bếp có hiệu suất 80%. Tính nhiệt lượng tỏa ra từ bếp để đun ấm nước đến sôi.

Lời giải:

- Nhiệt lượng ấm nhận vào để nước trong ấm sôi là:

   Q = Q1 + Q2

   = m1.c1.( t2 – t1) + m2.c2.(t2 – t1) = ( t2 –t1).( m1.c1 + m2.c1)

   = (100 – 20) ( 0,5.880 + 5.4200) = 1725200J

- Nhiệt lượng do bếp tỏa ra ( năng suất tỏa nhiệt):

   Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt cực hay

Đáp số: 2144000J

Câu 10: Một bếp dầu đun 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 ph nước sôi. Nếu dùng bếp và ấm trên để đun 2 lít nước trong cung điều kiện thì sau bao lâu nưới sôi ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm là C1= 4200J/kg.K ; C2= 880 J/kg. Biết nhiệt do bếp cung cấp một cách đều đặn.

Lời giải:

- Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cung cấp cho nước và ấm nhôm trong 2 lần đun, ta có :

   Q1=(m1C1 +m2C2).Δt

   Q2=(2m1C1 +m2C2).Δt

   ( m1,m2 là khối lượng nước và ấm trong lần đun đầu)

- Mặt khác, do nhiệt tỏa ra một cách đều đặn nghĩa là thời gian T đun lâu thì nhiệt tỏa ra càng lớn. Do dó :

   Q1=k.T1 ; Q1=k.T2 ( k là hệ số tỷ lệ nào đó)

- Từ đó suy ra :

   k.T1 = ( m1C1 + m2C2) Δt

   k.T2 = ( 2m1C1 + m2C2) Δt

- Lập tỷ số ta được :

   Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt cực hay    Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt cực hay

Hay:

   Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt cực hay

   Cách giải bài tập về Phương trình cân bằng nhiệt cực hay

Vậy thời gian cần thiết để đun sôi 2 lít nước là 19,4 phút

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 8 cực hay, có lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên