Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 81, 82 Bài 41: Làm quen với biểu thức số
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 81, 82 Bài 41: Làm quen với biểu thức số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 81, 82 Bài 41: Làm quen với biểu thức số
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 81
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 81 Bài 1: Đọc các biểu thức sau (theo mẫu):
Biểu thức |
Đọc là |
21 + 18 |
Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 |
……………………………………………………………… |
13 × 3 |
……………………………………………………………… |
64 : 8 |
……………………………………………………………… |
65 – 42 + 10 |
……………………………………………………………… |
11 × 3 + 4 |
……………………………………………………………… |
Lời giải:
Đọc số và phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Biểu thức |
Đọc là |
21 + 18 |
Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 |
Chín mươi lăm trừ mười bảy |
13 × 3 |
Mười ba nhân ba |
64 : 8 |
Sáu mươi tư chia tám |
65 – 42 + 10 |
Sáu mươi lăm trừ bốn mươi hai cộng mười |
11 × 3 + 4 |
Mười một nhân ba cộng bốn |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 81 Bài 2: Nối cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức:
Lời giải:
Đọc phép tính ở bên phải rồi nối tương ứng với cách đọc ở bên trái.
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 3: Hãy lập các biểu thức:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3. ……………………………………………………………… b) Thương của 21 chia cho 3. ……………………………………………………………… c) Tổng của ba số 23, 15 và 40. ……………………………………………………………… d) Tích của ba số 5, 2 và 7. ……………………………………………………………… |
|
Lời giải:
Dựa vào đề bài để viết các biểu thức tương ứng, ta lập như sau:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3. |
21 − 3 |
b) Thương của 21 chia cho 3 |
21 : 3 |
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40. |
23 + 15 + 40 |
d) Tích của ba số 5, 2 và 7. |
5 × 2 × 7 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 4:
Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức sau:
a) 8 + 9
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
b) 8 + 6
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
c) 8 + 9 + 6
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Bình A có tất cả 8 con cá.
Bình B có tất cả 9 con cá.
Bình C có tất cả 6 con cá.
a) Biểu thức 8 + 9 cho biết tổng số cá ở hai bình A và B.
b) Biểu thức 8 + 6 cho biết tổng số cá ở hai bình A và C.
c) Biểu thức 8 + 9 + 6 cho biết tổng số cá ở ba bình A, B và C.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 83 Bài 42: Tính giá trị biểu thức số
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 84, 85 Bài 43: Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 44: Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 87, 88, 89 Bài 45: Luyện tập chung
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.