Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28 Bài 1:

a) Tính nhẩm:

4 × 4 = ……  5 × 2 = ……

8 × 10 = ……  3 × 9 = ……

2 × 8 = ……  6 × 6 = ……

7 × 3 = ……  9 × 5 = ……

b) Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập

Lời giải:

Quảng cáo

a) Nhẩm lại các bảng nhân đã học và thực hiện phép tính

4 × 4 = 16  5 × 2 = 10

8 × 10 = 80  3 × 9 = 27

2 × 8 = 16 6 × 6 = 36

7 × 3 = 21 9 × 5 = 45

b) * Hình 1: Mỗi hàng có 2 chấm.

6 hàng như thế có: 2 × 6 = 12 (chấm)

Hoặc: Mỗi cột có 6 chấm.

2 cột như thế có: 6 × 2 = 12 (chấm)

* Hình 2: Mỗi hàng có 7 chấm.

3 hàng như thế có: 7 × 3 = 21 (chấm)

Hoặc: Mỗi cột có 3 chấm.

7 cột như thế có: 3 × 7 = 21 (chấm).

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 28 Bài 2:

a) Tính nhẩm:

4 × 1 = ……  9 × 1 = ……

1 × 4 = ……  1 × 9 = ……

1 × 7 = ……  5 × 1 = ……

7 × 1 = ……  1 × 5 = ……

Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính nó.

b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập

Lời giải:

Quảng cáo

a)

4 × 1 = 4  9 × 1 = 9

1 × 4 = 4  1 × 9 = 9

1 × 7 = 7  5 × 1 = 5

7 × 1 = 7  1 × 5 = 5

b) Một số ví dụ tương tự

1 × 1 = 1  2 × 1 = 2

1 × 2 = 2  3 × 1 = 3

1 × 3 = 3  10 × 1 = 10

6 × 1 = 6  1 × 8 = 8

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 29

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 29 Bài 3:

a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập

b) Tính nhẩm:

0 × 7 = ……  0 × 9 = ……

7 × 0 = ……  9 × 0 = ……

0 × 5 = ……  0 × 1 = ……

5 × 0 = ……  1 × 0 = ……

c) Lấy ví dụ tương tự và chia sẻ với bạn.

Lời giải:

Quảng cáo

a) Số nào nhân với 0 cũng đều cho kết quả bằng 0.

Số 0 nhân với số nào cũng đều cho kết quả bằng 0.

b) Tính nhẩm:

0 × 7 = 0  0 × 9 = 0

7 × 0 = 0  9 × 0 = 0

0 × 5 = 0  0 × 1 = 0

5 × 0 = 0  1 × 0 = 0

c) Một số ví dụ tương tự:

0 × 4 = 0  0 × 6 = 0

4 × 0 = 0  6 × 0 = 0

0 × 8 = 0  0 × 10 = 0

8 × 0 = 0  10 × 0 = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 29 Bài 4: Xem tranh rồi viết một tình huống có phép nhân.

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 28, 29 Bài 13: Luyện tập

Lời giải:

Quảng cáo

Em có thể viết một trong các tình huống sau:

+ Có 2 đàn sóc đang qua cầu, mỗi đàn sóc có 6 con sóc.

Như vậy có tất cả: 2 × 6 = 12 (con sóc)

+ Mỗi khóm hoa có 8 bông hoa.

Như vậy 2 khóm hoa có: 8 × 2 = 16 (bông hoa)

+ Có 6 cặp khỉ đang đạp xe đi dạo.

Như vậy có tất cả: 6 × 2 = 12 (con khỉ)

+ Có 3 đàn thiên nga đang bơi dưới hồ, mỗi đàn có 4 con.

Vậy có tất cả: 3 × 4 = 12 (con thiên nga)

+ Mỗi con sóc ăn hết 8 hạt dẻ.

Vậy 2 con sóc ăn hết: 8 × 2 = 16 (hạt dẻ)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên