Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)(3 đề)

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)(3 đề)

Phần dưới là danh sách Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)(3 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 10.

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Câu 1:Ở khu vực có dân cư đông là vị trí để đặt ngành công nghiệp:1 điểm

A. Giày - da.     B. Sành sứ - thuỷ tinh.    C. Dệt - may.     D. Rượu, bia, thuốc lá

Câu 2:Các nhà máy chế biến thực phẩm thường đặt ở vị trí gần:1 điểm

A. Nguồn nguyên liệu.        B. Thị trường tiêu thụ lớn.

C. Nguồn nước.        D. Đầu mối giao thông vận tải

Câu 3:Ngành dệt - may sử dụng các nguồn nguyên liệu từ: 1 điểm

A. Tự nhiên.     B. Tự nhiên, nhân tạo.    C. Trồng trọt, chăn nuôi.    D. Nhân tạo

Câu 4:Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành: 1 điểm

A. Công nghiệp     B. Dịch vụ     C. Nông nghiệp     D. Xây dựng

Câu 5:Tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp trong GDP của một nước mà cao sẽ phản ánh được rõ nhất: 1 điểm

A. Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước đó

B. Trình độ phát triển kinh tế của nước đó

C. Tổng thu nhập của nước đó

D. Bình quân thu nhập của nước đó

Quảng cáo

Câu 6:Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn? 1 điểm

A. Công nghiệp chế biến        B. Công nghiệp dệt may

C. Công nghiệp cơ khí        D. Công nghiệp khai thác khoáng sản

Câu 7:Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây? 1 điểm

A. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp khai thác

B. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp nặng, công nghiệp khai thác

D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ

Câu 8:Để phân bố các ngành công nghiệp hợp lí và mang lại hiệu quả kinh tế cao thì phải dựa vào: 1 điểm

A. Đặc điểm của ngành công nghiệp đó

B. Ngành năng lượng

C. Ngành nông – lâm – thủy sản

D. Khai thác, vì không có ngành này thì không có vật tư

Quảng cáo

Câu 9:Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới? 1 điểm

A. Than đá     B. Dầu mỏ     C. Sức nước     D. Năng lượng Mặt Trời

Câu 10:Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là: 1 điểm

A. Nhiệt điện        B. Thủy điện

C. Điện nguyên tử        D. Các nguồn năng lượng tự nhiên

Đáp án

(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm)

Câu 1.

Ở khu vực có dân cư đông là vị trí để đặt ngành công nghiệp dệt – may.

Chọn: C.

Câu 2.

Các nhà máy chế biến thực phẩm thường đặt ở vị trí gần các thành phố lớn nơi có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Chọn: B.

Câu 3.

Ngành dệt - may sử dụng các nguồn nguyên liệu từ tự nhiên và cả nhân tạo.

Chọn: B.

Quảng cáo

Câu 4.

Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào các sản phẩm của ngành công nghiệp.

Chọn: A.

Câu 5.

Tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp trong GDP của một nước mà cao sẽ phản ánh được rõ nhất trình độ phát triển kinh tế của nước đó.

Chọn: B.

Câu 6.

Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn.

Chọn: D.

Câu 7.

Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành hai nhóm ngành, đó là công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

Chọn: B.

Câu 8.

Để phân bố các ngành công nghiệp hợp lí và mang lại hiệu quả kinh tế cao thì phải dựa vào đặc điểm của ngành công nghiệp đó.

Chọn: A.

Câu 9.

Nguồn năng lượng than đá là nguồn năng lượng được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới và hiện nay cũng đang được sử dụng khá phổ biến ở nhiều nước trên thế giới.

Chọn: A.

Câu 10.

Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là nhiệt điện.

Chọn: A.

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Câu 1:Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố ở gần cảng biển, cảng sông, đầu mối giao thông thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố: 1 điểm

A. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên.        B. Vị trí địa lý.

C. Cơ sở vật chất, hạ tầng.        D. Chính sách của nhà nước

Câu 2:Các ngành công nghiệp khai khoáng thường được phân bố ở gần cảng biển, cảng sông thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố: 1 điểm

A. Gần nguồn nước.        B. Gần đầu mối giao thông.

C. Gần nguồn khoáng sản.        D. Gần các khu dân cư.

Câu 3:Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là: 1 điểm

A. Tư liệu sản xuất        B. Nguyên liệu sản xuất

C. Vật phẩm tiêu dùng        D. Máy móc

Câu 4:Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là: 1 điểm

A. Có tính tập trung cao độ        B. Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định

C. Cần nhiều lao động        D. Phụ thuộc vào tự nhiên

Câu 5:Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới? 1 điểm

A. Than nâu    B. Than đá     C. Than bùn     D. Than mỡ

Quảng cáo

Câu 6:Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước: 1 điểm

A. Đang phát triển        B. Có trữ lượng than lớn

C. Có trữ lượng khoáng sản lớn        D. Có trình độ công nghệ cao

Câu 7:Qúa trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp gọi là: 1 điểm

A. Hiện đại hóa     B. Cơ giới hóa     C. Công nghiệp hóa     D. Đô thị hóa

Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp? 1 điểm

A. Sản xuất phân tán trong không gian

B. Sản xuất bao gồm hai giai đoạn

C. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối

hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng

D. Sản xuất có tính tập trung cao độ

Câu 9:Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành nào? 1 điểm

A. Công nghiệp nặng       B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp vật liệu       D. Công nghiệp chế biến

Quảng cáo

Câu 10:Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp: 1 điểm

A. Có hàm lượng kỹ thuật cao và mới ra đời gần đây

B. Phát triển nhằm mục đích phục vụ cho xuất khẩu

C. Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước

D. Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp

Đáp án

(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm)

Câu 1.

Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố ở gần cảng biển, cảng sông, đầu mối giao thông thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố vị trí địa lý.

Chọn: B.

Câu 2.

Các ngành công nghiệp khai khoáng thường được phân bố ở gần cảng biển, cảng sông, đầu mối giao thông thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố các đầu mối giao thông vận tải.

Chọn: B.

Quảng cáo

Câu 3.

Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là các vật phẩm tiêu dùng.

Chọn: C.

Câu 4.

Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là có tính tập trung cao độ không phân tán và phân bố lẻ tẻ trong không gian như sản xuất nông nghiệp.

Chọn: A.

Câu 5.

Trên thế giới có nhiều loại than như than đá, than bùn, than mở, than nâu,… nhưng than đá là loại than có trữ lượng lớn nhất thế giới hiện nay.

Chọn: B.

Câu 6.

Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước có trữ lượng than lớn.

Chọn: B.

Câu 7.

Qúa trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp gọi là quá trình công nghiệp hóa.

Chọn: C.

Câu 8.

Đặc điểm của ngành công nghiệp là sản xuất bao gồm hai giai đoạn; Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng và sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ.

Chọn: A.

Câu 9.

Các ngành công nghiệp như dệt, may, da giầy đều thuộc nhóm ngành công nghiệp nhẹ.

Chọn: B.

Câu 10.

Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước.

Chọn: C.

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Câu 1:Sản xuất công nghiệp được phân bố trong không gian có tính chất:1 điểm

A. Phân tán.        B. Tập trung.

C. Tập trung cao độ.        D. Phân bố lẻ tẻ trong không gian.

Câu 2:Hình thức phân công lao động giữa các xí nghiệp để tạo một sản phẩm hoàn chỉnh đạt hiệu quả cao:1 điểm

A. Chuyên môn hoá.     B. Tập trung hoá.     C. Hợp tác hoá.    D. Liên hiệp hoá.

Câu 3:Sản phẩm của các ngành công nghiệp:1 điểm

A. Chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp        B. Chỉ để phục vụ cho giao thông vận tải

C. Phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế        D. Chỉ để phục vụ cho du lịch

Câu 4:Có ranh giới địa lí xác định là một trong những đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? 1 điểm

A. Điểm công nghiệp        B. Khu công nghiệp tập trung

C. Trung tâm công nghiệp        D. Vùng công nghiệp

Quảng cáo

Câu 5:Đây là tiêu chuẩn để phân loại công nghiệp thành hai ngành công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến: 1 điểm

A. Mức độ tập trung trong sản xuất.

B. Sản xuất bằng máy móc.

C. Có hai giai đoạn sản xuất.

D. Bao gồm nhiều ngành có sự phân công và phối hợp chặt chẽ.

Câu 6:Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là: 1 điểm

A. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến.

B. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

C. Công nghiệp truyền thống và công ngiệp hiện đại.

D. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn.

Câu 7:. Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác là: 1 điểm

A. Lạng Sơn     B. Hòa Bình    C. Quảng Ninh     D. Cà Mau

Câu 8:. Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?1 điểm

A. Bắc Mĩ     B. Châu Âu     C. Trung Đông     D. Châu Đại Dương

Quảng cáo

Câu 9:Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa, đó là đặc điểm nổi bật của: 1 điểm

A. Vùng công nghiệp        B. Điểm công nghiệp

C. Trung tâm công nghiệp        D. Khu công nghiệp tập trung

Câu 10:Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp? 1 điểm

A. Đồng nhất với một điểm dân cư

B. Có một vài ngành tạo nên hướng chuyên môn hóa

C. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp

D. Gồm 1 đến 2 xí nghiệp gần nguồn nguyên – nhiên liệu

Đáp án

(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm)

Câu 1.

Sản xuất công nghiệp có đặc điểm là có tính tập trung cao độ không phân tán và phân bố lẻ tẻ trong không gian như trong sản xuất nông nghiệp.

Chọn: C.

Câu 2.

Hình thức phân công lao động giữa các xí nghiệp để tạo một sản phẩm hoàn chỉnh đạt hiệu quả cao là hình thức chuyên môn hoá trong sản xuất.

Chọn: A.

Quảng cáo

Câu 3.

Sản phẩm của các ngành công nghiệp có vai trò trong việc phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế.

Chọn: C.

Câu 4.

Có ranh giới địa lí xác định là một trong những đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo vùng công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 5.

Tiêu chuẩn để phân loại công nghiệp thành hai ngành công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến là do tính chất hai giai đoạn trong sản xuất công nghiệp.

Chọn: C.

Câu 6.

Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.

Chọn: B.

Câu 7.

Than ở nước ta tập trung chủ yếu ở các tỉnh Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh là vùng có trữ lượng than lớn nhất cả nước, trữ lượng khoảng 3,6 tỷ tấn (43,8%), hầu hết thuộc dòng an-tra-xít, tỷ lệ các-bon ổn định 80 – 90%; phần lớn tập trung tại 3 khu vực: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí – Đông Triều; mỗi năm cho phép khai thác khoảng 30 – 40 triệu tấn.

Chọn: C.

Câu 8.

Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay.

Chọn: C.

Câu 9.

Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa, đó là đặc điểm nổi bật của vùng công nghiệp.

Chọn: A.

Câu 10.

Đặc điểm của điểm công nghiệp là đồng nhất với một điểm dân cư, gồm 1 đến 2 xí nghiệp gần nguồn nguyên – nhiên liệu và không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.

Chọn: B.

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Câu 1:Chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia dựa vào:

A. Tỷ lệ xuất siêu trong cán cân xuất khẩu.

B. Tỷ lệ người lao động có kỹ thuật.

C. Tỷ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP.

D. Tỷ lệ của hệ số HDI, GDP của một đất nước.

Câu 2:. Công nghiệp cung cấp cho đời sống xã hội những sản phẩm chủ yếu:

A. Hàng tiêu dùng.     B. Thực phẩm.    C. Lương thực.    D. Cơ sở vật chất, hạ tầng

Câu 3:Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân nhánh nào sau đây?

A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí

B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than

C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện

D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực

Câu 4:Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho:

A. Nhà máy chế biến thực phẩm

B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

C. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim

D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân

Quảng cáo

Câu 5:Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia trên thế giới là:

A. Dầu mỏ     B. Khí đốt     C. Sắt     D. Vàng

Câu 6:Nguồn năng lượng nào sau đây được coi là nguồn năng lượng sạch có thể tái tạo được?

A. Than     B. Dầu mỏ     C. Khí đốt     D. Địa nhiệt

Câu 7:. Đã Nẵng, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh là hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

A. Điểm công nghiệp.        B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.        D. Vùng công nghiệp.

Câu 8:Tứ giác công nghiệp ở miền Đông Nam Bộ gồm Biên Hoà, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu được gọi là:

A. Điểm công nghiệp.        B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.        D. Vùng công nghiệp.

Câu 9:Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là:

A. Vùng công nghiệp        B. Khu công nghiệp tập trung

C. Điểm công nghiệp        D. Trung tâm công nghiệp

Quảng cáo

Câu 10:Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung?

A. Có rảnh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi

B. Đồng nhất với một điểm dân cư

C. Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp

D. Sản xuất các sản phẩm để tiêu dùng, xuất khẩu

Đáp án

(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm)

Câu 1.

Chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia dựa vào tỷ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP.

Chọn: C.

Câu 2.

Công nghiệp cung cấp cho đời sống xã hội những sản phẩm chủ yếu là hàng tiêu dùng.

Chọn: A.

Câu 3.

Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân nhánh, đó là công nghiệp khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.

Chọn: D.

Quảng cáo

Câu 4.

Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy luyện kim.

Chọn: C.

Câu 5.

Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia trên thế giới là dầu mỏ. Đặc biệt là các nước ở khu vực Trung Đông phát triển chủ yếu dựa vào loại “vàng đen” này.

Chọn: A.

Câu 6.

Nguồn năng lượng địa nhiệt, điện gió, điện mặt trời, thủy triều,… được coi là nguồn năng lượng sạch có thể tái tạo được.

Chọn: D.

Câu 7.

Đã Nẵng, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo hình thức trung tâm công nghiệp.

Chọn: C.

Câu 8.

Tứ giác công nghiệp ở miền Đông Nam Bộ gồm Biên Hoà, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu được gọi là vùng công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 9.

Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là điểm công nghiệp. Về phương diện quy mô thì điểm công nghiệp cũng là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có quy mô nhỏ nhất.

Chọn: C.

Câu 10.

Đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là nơi có rảnh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi, tập trung tương đối nhiều xí nghiệp và sản xuất các sản phẩm để tiêu dùng, xuất khẩu thu lại ngoại tệ.

Chọn: B.

Xem thêm đề thi Địa Lí 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên