Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
Để ôn luyện và làm tốt các bài kiểm tra Toán lớp 7, dưới đây là Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra môn Toán lớp 7.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
(Trắc nghiệm - Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong ΔABC có = ?
A. 180o
B. 360o
C. 120o
D. 90o
Câu 2: Nếu α là góc ngoài tại đỉnh A của ΔABC thì:
Câu 3: Tam giác ABC có thì số đo là:
A. 100o
B. 70o
C. 80o
D. 60o
Câu 4: Cho ΔABC và ΔDEF có AB = ED, BC = EF. Thêm điều kiện nào sau đây để ΔABC = ΔDEF ?
C. AB = AC
D. AC = DF
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 5: Cho Ot là tia phân giác của góc ( là góc nhọn) . Lấy điểm M ∈ Ot, vẽ MA ⊥ Ox, MB ⊥ Oy (A ∈ Ox, B ∈ Oy )
a) Chứng minh: MA = MB.
b) Tia OM cắt AB tại I. Chứng minh: OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm, mỗi câu đúng được 1,0 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | B | D | D |
Câu 1:
Theo định lý tổng ba góc trong tam giác ta có: = 180o
Chọn đáp án A
Câu 2:
Theo tính chất góc ngoài của tam giác, nếu α là góc ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC thì (góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó).
Chọn đáp án B
Câu 3:
Ta có: = 180o (tổng ba góc trong tam giác ABC)
Suy ra = 180o - (70o + 50o) = 60o
Chọn đáp án D
Câu 4:
Xét ΔABC và ΔDEF có:
AB = DE
BC = EF
AC = DF
Do đó: ΔABC = ΔDEF (c - c - c)
Vậy ta cần thêm yếu tố AC = DF để hai tam giác ABC và DEF bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.
Chọn đáp án D
II. Phần tự luận
- Vẽ đúng hình (0,5 điểm)
- Ghi đúng giả thiết, kết luận (0,5 điểm)
GT |
nhọn, Ot là tia phân giác của góc M ∈ Ot: MA ⊥ Ox MB ⊥ Oy (A ∈ Ox, B ∈ Oy) OM cắt AB tại I |
KL |
a) MA = MB b) OM là trung trực của AB |
a) Chứng minh: MA = MB
Xét ΔAOM vuông tại A và ΔBOM vuông tại B có:
OM: cạnh huyền chung
(Ot là tia phân giác của góc xOy)
Do đó: ΔAOM = ΔBOM (cạnh huyền – góc nhọn) (2 điểm)
Vậy MA = MB (hai cạnh tương ứng) (0,5 điểm)
b/ Chứng minh : OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Xét ΔAOI và ΔBOI có:
OA = OB ( ΔAOM = ΔBOM )
(Ot là tia phân giác của góc xOy)
OI: cạnh chung
Do đó: ΔAOI = ΔBOI (c - g - c) (1 điểm)
⇒ , IA = IB (1) (0,5 điểm)
Mà = 180o (hai góc kề bù)
Nên = 90o
Hay OM ⊥ AB (2) (0,5 điểm)
Từ (1) và (2) suy ra OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
(Trắc nghiệm - Đề 2)
Câu 1: Chọn câu đúng.
A. Hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau thì bằng nhau.
B. Một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì tam giác đó là tam giác vuông cân.
C. Góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong.
D. Một tam giác có ba cạnh lần lượt là 2; 4; 6 thì tam giác đó là tam giác vuông.
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm; BC = 10 cm. Thì độ dài cạnh AC là:
A. 16cm
B. 4 cm
C. 6 cm
D. 8 cm
Câu 3: Bộ ba số đo nào dưới đây là số đo của ba góc trong tam giác vuông cân?
A. 35o; 35o; 120o
B. 90o; 45o; 45o
C. 55o; 55o; 55o
D. 90o; 90o; 40o
Câu 4: Trong hình bên số đo của góc x là:
A. 80o
B. 15o
C. 100o
D. 150o
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai:
A. Tam giác đều thì có ba góc đều bằng 60o.
B. Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o là tam giác vuông cân.
C. Hai tam giác đều thì bằng nhau.
D. Tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.
Câu 6: Cách phát biểu nào dưới đây diễn đạt đúng định lí về tính chất góc ngoài của tam giác:
A. Góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong của tam giác.
B. Gócngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong của tam giác.
C. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
D. Góc ngoài của tam giác luôn nhỏ hơn góc trong của tam giác.
Câu 7: Cho hình vẽ sau:
a) Tính độ dài các cạnh BH, AC và HC.
b) Chứng minh ΔABH = ΔACH.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Bảng đáp án (mỗi câu đúng được 1 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | D | B | C | C | C |
Câu 1:
+) Hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau thì bằng nhau là sai, nhớ lại về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác:
- Cạnh - cạnh - cạnh
- Cạnh - góc - cạnh
- Góc - cạnh - góc
+) Một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o thì tam giác đó là tam giác vuông cân, khẳng định này đúng vì:
Góc nhọn còn lại có số đo là: 90o - 45o = 45o (trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau)
Do đó tam giác vuông đã cho có hai góc nhọn bằng nhau, vậy tam giác trở thnahf tam giác vuông cân.
+) Góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong, khẳng định này chưa chính xác vì theo định lý ta có: Góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.
+) Một tam giác có ba cạnh lần lượt là 2; 4; 6 thì tam giác đó là tam giác vuông, khẳng định này là sai vì 22 + 42 = 20 ≠ 36 = 62
Chọn đáp án B
Câu 2:
Tam giác ABC vuông tại A
Theo định lý Py-ta-go ta có: AB2 + AC2 = BC2
Suy ra AC2 = BC2 - AB2 = 102 - 62 = 64
Nên AC = 8 cm
Chọn đáp án D
Câu 3:
Ta có tam giác vuông cân có 1 góc vuông và hai góc nhọn còn lại bằng nhau và bằng 45o.
Chọn đáp án B
Câu 4:
Áp dụng định lý góc ngoài tam giác, ta có: x + 50o = 150o
Suy ra x = 150o - 50o = 100o
Chọn đáp án C
Câu 5:
+) Tam giác đều thì có ba góc đều bằng 60o là phát biểu đúng theo tính chất của tam giác đều
+) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o là tam giác vuông cân, đúng (xem câu 1)
+) Hai tam giác đều thì bằng nhau là sai vì hai tam giác đều thì có các cặp góc bằng nhau nhưng các cặp cạnh tương ứng chưa chắc đã bằng nhau.
+) Theo dấu hiệu nhận biết tam giác đều: Tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.
Vậy đáp án C sai
Chọn đáp án C
Câu 6:
Định lý về tính chất góc ngoài của tam giác: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
Chọn đáp án C
Câu 7:
a) +) Tam giác ABH vuông tại H, theo Py - ta - go ta có:
AB2 = AH2 + BH2
Suy ra BH2 = AB2 - AH2 = 52 - 42 = 9, nên BH = 3cm (1 điểm)
+) Theo hình vẽ, ta có AC = AB = 5cm (1 điểm)
+) Tam giác AHC vuông tại H, theo Py - ta - go ta có:
AC2 = AH2 + HC2
Suy ra HC2 = AC2 - AH2 = 52 - 42 = 9, nên HC = 3cm (1 điểm)
b) Xét tam giác ABH và tam giác ACH có:
AB = AC (= 5cm)
AH cạnh chung
BH = HC (= 3cm)
Vậy ΔABH = ΔACH (c - c - c) (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
(Tự luận - Đề 1)
Câu 1: Tam giác ABC vuông tại A, biết số đo góc C bằng 58o. Số đo góc B bằng:
A. 148o
B. 32o
C. 142o
D. 122o
Câu 2: Cho ΔABC có là tam giác:
A. Tam giác vuông
B. Tam giác nhọn
C. Tam giác tù
D. Tam giác cân
Câu 3: Tổng ba góc của một tam giác bằng
A. 90o
B. 180o
C. 45o
D. 80o
Câu 4: Cho ΔABC có ; AB = 4,5 cm ; BC = 7,5 cm. Độ dài cạnh AC là:
A. 5,5 cm
B. 6 cm
C. 6,2 cm
D. 6,5 cm
Câu 5: Cho ΔABC cân ở A, có Góc B bằng bao nhiêu độ?
A. 44o
B. 27o
C. 22o
D. 30o
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng nhất
Hình bên, cho biết AB // CD và AB = CD
Ta chứng minh được:
A. AD // BC
B. AD = BC
C.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 7: Cho một tam giác vuông, trong đó các cạnh góc vuông dài 6 cm; 8 cm. Độ dài cạnh huyền là:
A. 10 cm
B. 12 cm
C. 14 cm
D. 16 cm
Câu 8: Cho tam giác ABC. Các phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Biết = 120o. Tính góc A?
A. 70o
B. 60o
C. 50o
D. 45o
Câu 9: Cho tam giác ABC có . Vẽ BD ⊥ AC (D ∈ AC); CE ⊥ AB
(E ∈ AB), BD cắt CE tại H. Biết AB = HC. Tính góc C?
A. 30o
B. 45o
C. 60o
D. 80o
Câu 10: Cho tam giác ABC có AB = AC và có dạng đặc biệt nào:
A. Tam giác cân
B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông
D. Tam giác vuông cân
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Bảng đáp án (mỗi câu đúng được 1 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | B | B | C | D | A | B | B | D |
Câu 1:
Tam giác ABC vuông tại A nên ta có: = 90o (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
Suy ra = 90o - 58o = 32o
Chọn đáp án B
Câu 2:
Câu 3:
Tổng ba góc trong tam giác bằng 180o
Chọn đáp án B
Câu 4:
Tam giác ABC vuông tại A (), theo Py - ta - go ta có:
AB2 + AC2 = BC2
Suy ra AC2 = BC2 - AB2 = (7,5)2 - (4,5)2 = 36 nên AC = 6 cm
Chọn đáp án B
Câu 5:
Câu 6:
+) Nối A với C
Xét tam giác ABC và tam giác CDA có:
AB = CD
AC: cạnh chung
(AB // CD, hai góc ở vị trí so le trong)
Do đó: ΔABC = ΔCDA (c - g - c)
Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng); (hai góc tương ứng)
Có: , mà hai góc này ở vị trí so le trong
Nên AD // BC
+) Tương tự: ΔADB = CBD (c - g - c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Chọn đáp án D
Câu 7:
Áp dụng định lý Py - ta - go, bình phương độ dài cạnh huyền là:
62 + 82 = 100 = 102
Vậy độ dài cạnh huyền là 10cm.
Chọn đáp án A
Câu 8:
Câu 9:
Xét tam giác DHC và tam giác DAB cùng vuông tại D có:
AB = HC (gt)
(cmt)
Do đó: ΔDHC = ΔDAB (cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra DC = DB (hai cạnh tương ứng)
Nên tam giác DCB cân tại D, mà
Do đó tam giác DCB vuông cân tại D
Suy ra
Vậy
Chọn đáp án B
Câu 10:
Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A
Vậy tam giác ABC vuông cân tại A.
Chọn đáp án D
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
(Tự luận - Đề 2)
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AC ở E. Đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC ở F. Chứng minh rằng:
a) AD = EF
b) ΔADE = ΔEFC
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Vẽ hình đúng (1 điểm)
Giả thiết, kết luận đúng (1 điểm)
GT |
ΔABC, AD = BD DE // BC (E ∈ AC) EF // AB (F ∈ BC) |
KL |
a) AD = EF b) ΔADE = ΔEFC |
a) Xét tam giác DBF và tam giác EFD có:
FD: cạnh chung (0,5 điểm)
(DE // BF, hai góc so le trong) (0,5 điểm)
(BD // EF, hai góc so le trong) (0,5 điểm)
Do đó: ΔDBF = ΔEFD (g - c - g) (1 điểm)
Suy ra DB = EF (hai cạnh tương ứng) (0,5 điểm)
Mà DB = DA (D là trung điểm của AB) (0,5 điểm)
Nên DA = EF (đpcm) (0,5 điểm)
b) Vì DE // BC nên (hai góc đồng vị) (0,5 điểm)
Lại có EF // AB nên (hai góc đồng vị) (0,5 điểm)
Do đó (1 điểm)
Xét tam giác ADE và tam giác EFC có
(cmt)
AD = EF (câu a)
(EF // AB, hai góc đồng vị) (1 điểm)
Do đó: ΔADE = ΔEFC (g - c - g) (đpcm) (1 điểm)
Xem thêm Đề thi Toán 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 1 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)