Giáo án Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Giáo án Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Phân tích đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng.
- Hiểu được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
- Phân tích được thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển KTXH.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đồng bằng nước ta.
3. Thái độ:
- Hứng thú tìm hiểu ,khám phá về các khu vực địa hình của đất nước
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Giai quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Atlat địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về cảnh quan địa hình vùng đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Nêu đặc diểm chung của địa hình Việt Nam.
b) Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. ; Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm ĐBSH và ĐBSCL, ĐBDHMT (Hình thức: Nhóm). - Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm ĐB châu thổ và ĐB ven biển. - ĐB châu thổ thường rộng và bằng phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. ĐB ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp. - Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN ĐBSH, ĐBSCL, ĐBDH miền Trung. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 1: Nêu đặc điểm TN của ĐBSH. + Nhóm 2: Nêu đặc điểm TN của ĐBSCL. - HS trong các nhóm trao đổi. - Bước 3: 1 HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của ĐBSH, 1 HS trình bày đặc điểm của ĐBSCL, các HS khác bổ sung ý kiến. - Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. |
b) Khu vực đồng bằng : * Đồng bằng sông Hồng : + Hình thành do phù sa S.Hồng và S.Thái Bình. + Diện tích: 15 nghìn Km2. + Gồm đất trong đê ( không được bồi đắp hàng năm) và đất ngoài đê ( phù sa bồi đắp hàng năm) * Đồng bằng sông Cửu Long : + Hình thành do phù sa S. Tiền và S. Hậu. + Diện tích: 40 nghìn km2 + Đất thấp nên dễ bị nhiễm mặn nhiễm phèn. |
Hoạt động 2: So sánh đặc điểm tự nhiên của ĐBSH và ĐBSCL (Cả lớp) * GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi nhớ nhanh: * Cách chơi: - Bước 1: GV chia HS thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 HS, một đội là ĐBSH, 1 đội là ĐBSCL. + Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn bảng : sự khác nhau về TN của ĐBSH và ĐBSCL. - Bước 3: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý kiến của mình, các HS khác đánh giá kết quả của bạn. |
* So sánh đặc điểm tự nhiên của ĐBSH và ĐBSCL + Giống nhau: - Đều là các đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn. - Đều có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Đất phù sa màu mỡ phì nhiêu + Khác nhau: - Đồng bằng sông Cửu Long: thấp hơn, bằng phẳng hơn, diện tích lớn hơn, phù sa bồi đắp hằng năm nhiều hơn,kg có hệ thống đê bao bọc,chịu tác động mạnh của thủy triều hơn. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm ĐBDHMT. Hình thức: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguyên nhân hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng lớn:............................ - Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. |
* Đồng bằng ven biển : - Hình thành do phù sa biển và sông . - Diện tích: 15 nghìn km2, hẹp ngang và bị chia cắt mạnh. - Chủ yếu đất cát pha, nghèo dinh dưỡng. - Các đồng bằng thường chia thành 3 dải:giáp biển là cồn cát,đầm phá; giữa là vùng thấp trũng;dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng - Các đồng bằng khá lớn như: s.Mã, s.Cả, s.Thu Bồn… |
Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các KV đồi núi trong phát triển KT-XH. Hình thức: Nhóm - Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 1: Nêu các dẫn chứng chứng minh các thế mạnh và hạn chế của ĐH đồi núi PT KT XH. + Nhóm 2 : Nêu các dẫn chứng chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình ĐB tới PT KTXH. - Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, 1 HS chỉ trên bản đồ ĐLTN Việt Nam để trình bày thuận lợi, 1HS trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung. - Bước 3: GV nhận xét,kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức. |
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội : a) Khu vực đồi núi: * Thuận lợi : - Khoáng sản phong phú : Đồng, chì, sắt, VLXD….phát triển CN. - Tài nguyên rừng phong phú về loài với nhiều loài quý hiếm. phát triển lâm nghiệp. - Có nhiều đồng cỏ cho phát triển CN gia súc lớn. - Các vùng cao nguyên, bình nguyên, trung du bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng CCCCN. - Sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Lợi thế phát triển du lịch (sinh thái, nghĩ dưỡng). * Khó khăn : - Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, lũ quét, xói mòn. - Ngoài ra còn có động đất, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b) Khu vực đồng bằng : * Thuận lợi: - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. - Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. - Có điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... |
IV. TỔNG KẾT
1. Luyện tập:
Điền vào bảng sau đặc điểm của địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long | |
---|---|---|
Nguyên nhân hình thành |
||
Diện tích |
||
Hệ thống đê/kênh rạch |
||
Sự bồi đắp phù sa |
||
Tác động của thuỷ triều |
( THÔNG TIN PHẢN HỒI )
Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long | |
---|---|---|
Nguyên nhân hình thành |
Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. |
Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi tụ. |
Diện tích |
15. 000 km2 |
40. 000 km2 |
Hệ thống đê/kênh rạch |
Có hệ thống đê ngăn lũ. |
Có hệ thống kênh rạch chằng chịt. |
Sự bồi đắp phù sa |
Vùng trong đê không được bồi phù sa hằng năm. |
Được bồi phù sa hằng năm. |
Tác động của thuỷ triều |
Ít chịu tác động của thuỷ triều. |
Chịu tác động mạnh của thuỷ triều. |
2. Vận dụng:
- Trình bày đặc điểm tự nhiên của Đồng bằng Nghệ An? Thuận lợi và khó khăn của ĐB Nghệ An tới phát triển KT – XH của tỉnh?
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 12 mới, chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Giáo án Địa Lí 12 Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12