Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Xem thử

Chỉ từ 250k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập Hóa 12 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức 

- Liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hóa trị.

- Dạng hình học của phức chất. 

- Đồng phân phức chất. 

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thuyết liên kết hóa trị mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và bát diện, cách biểu diễn dạng hình học, cách viết một số loại đồng phân cơ bản của phức chất. 

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt thuyết liên kết hóa trị mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và bát diện, cách biểu diễn dạng hình học, cách viết một số loại đồng phân cơ bản của phức chất; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. 

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Quảng cáo

2.2. Năng lực hóa học: 

- Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện theo thuyết Liên kết hoá trị; Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản; viết được một số đồng phân cơ bản của phức chất.

- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về các phức chất trong tự nhiên và trong cuộc sống, tìm hiểu về cấu tạo, dạng hình học của chúng.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức cơ bản về phức chất để giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực tiếp nhận kiến thức mới, tích cực giải quyết các vấn đề được nêu trong bài giảng hoặc trong hoạt động.

- Trách nhiệm: Nhận thức đầy đủ trách nhiệm trong các hoạt động và hoàn thành hoạt động theo đúng thời gian và yêu cầu.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

- SCĐ, SGV. 

- Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

- SCĐ, vở ghi. 

Quảng cáo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được một số nhiệm vụ học tập.

b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu, các HS khác lắng nghe và nhận xét.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu vấn đề: Bằng thực nghiệm, người ta xác định được cấu tạo của phức chất [NiCl4]2- như hình dưới.

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết:

a. Dạng hình học của phức chất.

b. Thuyết liên kết hoá trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl4]2- như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi. 

Quảng cáo

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời.

Đáp án: 

a) Dạng hình học của phức chất là: dạng tứ diện.

b) Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl4]2- như sau:

Phức chất có điện tích là -2, mỗi ion Cl− có điện tích là -1 nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.

Cấu hình electron của ion Ni2+ là: [Ar]3d84s04p0.

Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Ni2+ là:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Cation Ni2+ sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống.

Mỗi anion Cl- cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Ni2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chỉ giải đáp cho câu a, còn câu b không xét tính đúng sai trả lời của HS, sau khi học xong bài học sẽ chữa lại kết quả câu b.

- GV dẫn vào bài học: Để có câu trả lời chính xác cho ý b cũng như biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản, viết được một số loại đồng phân cơ bản của phức chất, ta đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành liên kết để tạo phức chất

a. Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết Liên kết hóa trị và áp dụng được cho phức chất tứ diện và phức chất bát diện. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SCĐ để trả lời câu hỏi của GV. 

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hóa trị. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS quan sát bảng 7.1, đọc thông tin trong SCĐ trang 43 – 46, thảo luận nhóm đôi thực hiện các nhiệm vụ: 

+ Nêu cơ sở của thuyết VB về sự hình thành liên kết để tạo ra phức chất.

+ Mô tả rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu về sự hình thành liên kết trong một phức chất tứ diện [CuCl4]2- theo thuyết VB. 

+ Mô tả rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu về sự hình thành liên kết trong một phức chất bát diện [Cr(OH2)6]3+ theo thuyết VB.

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

- GV yêu cầu HS làm việc độc lập trả lời Câu hỏi SCĐ trang 44:

Xác định điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cd(NH3)4]2+

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu Luyện tập 1, 2 SCĐ trang 45:

1. Thực nghiệm xác nhận phức chất [Zn(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện. Giải thích sự hình thành liên kết và mô tả cấu tạo của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị.

2. Thực nghiệm xác nhận phức chất [FeF6]4- có dạng hình học bát diện. Giải thích sự hình thành liên kết và mô tả cấu tạo của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin trong sách và trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời cho các câu hỏi của GV (DKSP). 

- GV mời đại diện 1 HS trả lời Câu hỏi SCĐ trang 44:

Điện tích của nguyên tử trung tâm tạo phức chất [Cd(NH3)4]2+ là +2. 

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu Luyện tập 1, 2 SCĐ trang 45:

1. Theo thuyết Liên kết hóa trị, liên kết và cấu tạo phức chất [Zn(NH3)4]2+ được giải thích như sau:

+ Phức chất có điện tích là +2, mỗi phân tử NH3 có điện tích bằng 0 nên điện tích của cation kim loại tạo nguyên tử trung tâm là +2. 

+ Cấu hình electron của cation Zn2+ là: [Ar]3d104s04p0.

+ Cấu hình electron hóa trị ở dạng ô orbital của Zn2+ là:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

2. Theo thuyết Liên kết hóa trị, liên kết và cấu tạo phức chất [FeF6]4- được giải thích như sau:

+ Phức chất có điện tích là -4, mỗi anion F- có điện tích bằng -1 nên điện tích của cation kim loại tạo nguyên tử trung tâm là +2. 

+ Cấu hình electron của cation Fe2+ là: [Ar]3d64s04p0.

+ Cấu hình electron hóa trị ở dạng ô orbital của Fe2+ là:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức về liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hóa trị. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hóa trị

1. Cơ sở của thuyết

Theo thuyết Liên kết hóa trị, liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất là liên kết cho – nhận. Liên kết này được hình thành từ quá trình phân tử hoặc anion cho cặp electron chưa liên kết (hay electron hóa trị riêng) vào các orbital lai hóa trống của cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Áp dụng

- Ví dụ 1: Theo thuyết Liên kết hóa trị, liên kết và cấu tạo phức chất [CuCl4]2- được giải thích như sau:

+ Phức chất có điện tích là -2, mỗi anion Cl- có điện tích -1 nên điện tích của cation kim loại tạo nguyên tử trung tâm là +2. 

+ Cấu hình electron của cation Cu2+ là: [Ar]3d94s04p0.

+ Cấu hình electron hóa trị ở dạng ô orbital của Cu2+ là:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

- Ví dụ 2: Theo thuyết Liên kết hóa trị, liên kết và cấu tạo phức chất [Cr(OH2)6]3+ được giải thích như sau:

+ Phức chất có điện tích là +3, mỗi phân tử H2O có điện tích bằng 0 nên điện tích của cation kim loại tạo nguyên tử trung tâm là +3. 

+ Cấu hình electron của cation Cr3+ là: [Ar]3d34s04p0.

+ Cấu hình electron hóa trị ở dạng ô orbital của Cr3+ là:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học